1. /

Kháng sinh Cephalexin: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Ngày 24/07/2024

Mô tả

Tên quốc tế : Cephalexin

Phân loại : kháng sinh cephalosporin thế hệ I.

Dạng bào chế và hàm lượng :

Viên nang: 250 mg, 333 mg, 500 mg, 750 mg.

Viên nén, viên bao phim: 250 mg, 500 mg;

Bột để pha hỗn dịch uống: 125 mg/5 ml (100 ml, 200 ml), 250 mg/5 ml (100 ml, 200 ml).

Công thức hóa học : C16H17N3O4S.

Cephalexin

Chỉ định của Cephalexin

Cefalexin được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm trùng sau: Nhiễm trùng đường hô hấp; viêm tai giữa; nhiễm trùng da và mô mềm; nhiễm trùng xương và khớp; nhiễm trùng đường tiết niệu, bao gồm cả viêm tuyến tiền liệt cấp tính và nhiễm trùng răng miệng.

Cefalexin có hoạt tính in vitro chống lại các vi sinh vật sau đây: liên cầu khuẩn tan huyết β; tụ cầu, bao gồm các chủng coagulase dương tính, coagulase âm tính và chủng tiết penicilinase; phế cầu khuẩn; Escherichia coli; Proteus mirabilis; các loài Klebsiella, Haemophilus influenzae; Branhamella catarrhalis.

Hầu hết các chủng cầu khuẩn ruột (Streptococcus faecalis) và một vài chủng tụ cầu thì đề kháng với cefalexin.

Cefalexin không có hoạt tính đối với hầu hết các chủng Enterobacter, Morganella morganii, Pr. Vulgaris, Colstridium difficule, và các loài sau: Legionella, Campylobacter, Pseudomonas hoặc các loài Herellea.

Khi được kiểm tra trên in vitro, tụ cầu biểu hiện sự đề kháng chéo giữa cefalexin và kháng sinh nhóm methicillin.

Liều dùng Cephalexin

Người lớn

Uống 1 - 4 g/ngày chia làm nhiều lần trong ngày. Hầu hết các trường hợp nhiễm trùng sẽ đáp ứng với liều 500 mg mỗi 8 giờ.

Đối với nhiễm trùng da và mô mềm, viêm họng do liên cầu và nhiễm trùng đường tiết niệu nhẹ, không biến chứng, liều thông thường là 250 mg mỗi 6 giờ, hoặc 500 mg mỗi 12 giờ.

Các trường hợp nhiễm trùng nặng hơn hoặc do các sinh vật ít nhạy cảm hơn có thể cần liều cao hơn.

Nếu cần dùng liều cefalexin hàng ngày lớn hơn 4 g thì cần cân nhắc sử dụng các cephalosporin đường tiêm với liều lượng thích hợp.

Trẻ em

Liều khuyến cáo hàng ngày cho trẻ em là 25 - 50 mg/kg chia làm nhiều lần trong ngày.

Đối với nhiễm trùng da mô mềm, viêm họng do liên cầu và nhiễm trùng đường tiết niệu nhẹ, không biến chứng, tổng liều hàng ngày có thể được chia nhỏ và dùng cách nhau 12 giờ một lần.

Đối với hầu hết các bệnh nhiễm trùng, liều điều trị sau đây được khuyến cáo:

  • Trẻ em dưới 5 tuổi: 125 mg mỗi 8 giờ.
  • Trẻ em từ 5 tuổi trở lên: 250 mg mỗi 8 giờ.

Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, liều lượng có thể tăng gấp đôi.

Trong điều trị viêm tai giữa, các nghiên cứu lâm sàng cho thấy cần dùng liều 75 - 100 mg/kg/ngày chia làm 4 lần.

Trong điều trị nhiễm trùng do liên cầu tan huyết beta, nên điều trị ít nhất 10 ngày.

Đối tượng khác

Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: Tương tự như liều người lớn nhưng nên giảm liều tối đa ở 500 mg/ngày nếu chức năng thận bị suy giảm nghiêm trọng (mức lọc cầu thận <10 ml/phút).

Dược động học

Hấp thu

Cephalexin được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá với hơn 90% liều dùng được hấp thu vào máu. Tuy nhiên, việc ăn cùng thức ăn có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc.

Phân bố

Sau khi được hấp thu, Cephalexin được phân bố rộng rãi trong cơ thể, bao gồm cả các mô và nước tiểu. Nó có thể đi vào nước tiểu qua quá trình thông thường của thận hoặc đi qua tường bầu não, do đó có thể điều trị được các bệnh nhiễm trùng trong não.

Chuyển hóa

Cephalexin không chịu quá trình chuyển hóa và được thải ra khỏi cơ thể dưới dạng nguyên vẹn.

Thải trừ

Thường thì, khoảng 90% Liều dùng Cephalexin được thải ra khỏi cơ thể qua thận trong 8 giờ đầu tiên sau khi uống. Do đó, việc điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận là cần thiết để tránh tác dụng phụ nghiêm trọng.

Dược lực học

Cefalexin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin (PBP) lần lượt ức chế tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn, vì vậy ức chế sinh tổng hợp thành tế bào.

Vi khuẩn bị tiêu hủy do tác động của các enzym tự tiêu thành tế bào (autolysin và murein hydrolase), trong khi lắp ráp thành tế bào bị ngừng lại.

Cefalexin là kháng sinh uống; giống như các cephalosporin thế hệ 1 (cefadroxil, cefazolin), cefalexin có hoạt tính in vitro trên nhiều cầu khuẩn ưa khí Gram dương, nhưng tác dụng hạn chế trên vi khuẩn Gram âm.

Độc tính

Cephalexin được coi là một loại kháng sinh có tính toan da do đó có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng về da như phản ứng dị ứng nặng, viêm da tiếp xúc và dị ứng da ánh sáng.

Nếu bệnh nhân có biểu hiện dị ứng nghiêm trọng ngay sau khi sử dụng Cephalexin, cần ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ ngay lập tức.

Tương tác thuốc

Không có Tương tác thuốc nghiêm trọng được biết đến giữa Cephalexin với các thuốc khác. Tuy nhiên, nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng trước khi bắt đầu điều trị bằng Cephalexin để tránh tương tác không mong muốn.

Chống Chỉ định của Cephalexin

Cephalexin không được sử dụng đối với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh cephalosporin hoặc penicillin. Ngoài ra, nếu bệnh nhân có các vấn đề liên quan đến gan và thận, cần điều chỉnh liều dùng của thuốc.

Tác dụng phụ của Cephalexin

Cephalexin có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi và giảm hấp thu vitamin K. Tuy nhiên, các tác dụng phụ này thường không nghiêm trọng và sẽ tự giảm khi ngừng sử dụng thuốc.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng hiếm gặp của Cephalexin bao gồm viêm ruột kết hợp với triệu chứng sốt và đau bụng, viêm gan và viêm túi mật.

Nếu bệnh nhân có bất kỳ triệu chứng nghi ngờ tác dụng phụ nghiêm trọng, cần ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ ngay lập tức.

Lưu ý khi dùng Cephalexin

Lưu ý chung

Trong quá trình sử dụng Cephalexin, bệnh nhân cần tuân thủ đúng liều dùng và thời gian điều trị để đảm bảo hiệu quả. Nên uống thuốc đúng giờ và không bỏ qua bất kỳ liều nào để tránh tình trạng kháng thuốc.

Lưu ý cho phụ nữ cho con bú

Cephalexin có thể được sử dụng cho phụ nữ cho con bú nếu cần thiết. Tuy nhiên, nó có thể được thải ra qua sữa mẹ nên cần theo dõi tình trạng của trẻ sơ sinh khi mẹ sử dụng thuốc.

Lưu ý cho phụ nữ có thai

Cephalexin được xếp vào nhóm thuốc thuộc loại B trong danh mục thuốc an toàn cho thai kỳ. Tuy nhiên, nên thận trọng sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ để tránh ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.

Lưu ý cho người lái xe và vận hành máy móc

Cephalexin có thể gây choáng ngất và chóng mặt ở một số bệnh nhân. Do đó, cần hạn chế hoạt động lái xe và vận hành máy móc trong khi sử dụng thuốc.

Quá liều & Cách xử lý

Triệu chứng quá liều

Triệu chứng quá liều của Cephalexin có thể bao gồm buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng và mệt mỏi. Nếu quá liều nghiêm trọng, có thể gây ra các triệu chứng như cơn co giật, rối loạn tâm thần và huyết áp thấp.

Cách xử lý quá liều

Nếu bệnh nhân có triệu chứng quá liều nhẹ, có thể uống nhiều nước để giảm tác dụng phụ. Tuy nhiên, nếu quá liều nghiêm trọng, cần điều trị ngay tại bệnh viện hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.

Quên liều & Xử lý

Nếu bệnh nhân quên uống một liều của Cephalexin, nên uống ngay khi nhớ nhưng không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ qua. Nếu đã gần đến lúc uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã bỏ qua và tuân thủ đúng lịch uống thuốc.

Trích nguồn tham khảo

    1. Cephalexin: https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Cephalexin#section=Top
    2. Cephalexin monohydrate: https://www.drugs.com/cephalexin.html

Tham khảo thêm:

Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể.
dược sĩ vũ thị vân

Dược Sĩ Đại Học Dược Hà Nội Dược sĩ Vũ Thị Vân

Đã kiểm duyệt nội dung
Xem thêm thông tin