1. /

Thuốc Vifaren 50mg điều trị các cơn đau cấp tính và mãn tính

SP007831

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên bao phim

Nước sản xuất

Viet Nam

Công ty sản xuất

Công ty phát triển kĩ nghệ Dược TW

Số Đăng Ký

VNA-3328-00

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Xem hệ thống Nhà thuốc

Thuốc Vifaren 50mg điều trị các cơn đau cấp tính và mãn tính

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Thuốc Vifaren 50mg là một loại thuốc giảm đau, hạ sốt và chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng rộng rãi để điều trị các cơn đau cấp tính và mãn tính, bao gồm đau do viêm khớp, đau sau chấn thương, đau đầu, đau bụng kinh và đau răng.

Thuốc này chứa hoạt chất diclofenac, một chất có tác dụng ức chế sự sản sinh prostaglandin - những chất gây đau, sưng và sốt. Vifaren 50mg được bào chế dưới dạng viên bao phim, dễ nuốt và hấp thu nhanh vào cơ thể, mang đến hiệu quả giảm đau nhanh chóng và kéo dài.

Giới thiệu chung Thuốc Vifaren 50mg

Thuốc Vifaren 50mg là một lựa chọn hiệu quả để giảm đau và viêm cho nhiều tình trạng khác nhau. Thuốc này được sản xuất bởi Công ty phát triển kĩ nghệ Dược TW - VIỆT NAM và được phân phối rộng rãi trên thị trường. Vifaren 50mg sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội, giúp thuốc trở thành lựa chọn hàng đầu cho người tiêu dùng.

Thành phần Thuốc Vifaren 50mg

Thành phần
Diclofenac 50mg
Tá dược vừa đủ

Chỉ Định Thuốc Vifaren 50mg

Vifaren 50mg được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Ðiều trị ngắn hạn: viêm đau sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật, các tình trạng viêm khớp cấp và mãn kể cả cơn gout cấp, viêm khớp cột sống cổ, cơn migraine, cơn đau bụng kinh & các tình trạng viêm đau cấp tính trong sản phụ khoa, răng hàm mặt, tai - mũi - họng.

Đối tượng sử dụng Thuốc Vifaren 50mg

Vifaren 50mg được chỉ định sử dụng cho người lớn, bao gồm cả nam giới và nữ giới.

Dược lý Thuốc Vifaren 50mg

Dược lực học

Diclofenac là một thuốc kháng viêm không steroid có đặc tính giảm đau, kháng viêm và hạ sốt mạnh.

Dược động học 

Hấp thu: Diclofenac được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống. Sự hấp thu bắt đầu ngay sau khi uống và lượng hấp thu tương tự như lượng thuốc được hấp thu từ cùng một liều dưới dạng viên nén diclofenac sodium không tan trong dạ dày. Nồng độ tối đa trung bình trong huyết tương là 3,8 micromol/l đạt được sau 20-60 phút sau khi uống một viên thuốc 50 mg. Uống thuốc khi ăn không gây ảnh hưởng đến lượng diclofenac được hấp thu, mặc dù tác dụng khởi đầu và tốc độ hấp thu có thể kéo dài một ít.
Lượng thuốc được hấp thu có liên quan tuyến tính với liều sử dụng.
Do khoảng một nửa diclofenac bị chuyển hóa trong lần qua gan đầu tiên, do đó diện tích dưới đường cong nồng độ khi dùng dạng uống hoặc đường trực tràng chỉ bằng khoảng một nửa so với đường tiêm với liều tương tự.
Dược động của thuốc không thay đổi sau khi dùng nhiều liều liên tiếp. Thuốc không bị tích tụ nếu được dùng đúng khoảng cách liều được khuyến cáo.
Phân bố: Lượng diclofenac liên kết với protein huyết tương là 99,7%, chủ yếu với albumin (99,4%). Thể tích phân phối trong khoảng 0,12-0,17 l/kg. Diclofenac đi vào trong hoạt dịch, nơi có nồng độ tối đa đo được từ 2 đến 4 giờ sau khi đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương. Thời gian bán hủy đào thải từ hoạt dịch là 3-6 giờ. Hai giờ sau khi đạt đến nồng độ tối đa trong huyết tương, nồng độ hoạt chất trong hoạt dịch đã cao hơn nồng độ trong huyết tương, và nồng độ này được duy trì cao hơn so với trong huyết tương cho đến 12 giờ.
Chuyển hóa: Chuyển hóa sinh học của diclofenac một phần do sự liên hợp của bản thân phân tử nhưng phần lớn bởi sự hydroxyl hóa và methoxyl hóa một gốc hoặc nhiều gốc, tạo nên một vài chất chuyển hóa phenol (3'-hydroxy-, 4'-hydroxy-, 5-hydroxy-, 4',5-dihydroxy-, và 3'-hydroxy-4'-methoxy-diclofenac), hầu hết những chất chuyển hóa này được chuyển thành dạng liên hợp glucuronic. Hai trong số những chất chuyển hóa này có hoạt tính sinh học, nhưng với mức độ yếu hơn nhiều so với dicloféna
Thải trừ: Toàn bộ thanh thải toàn thân của diclofenac từ huyết tương là 263 ± 56ml/phút (giá trị trung bình ± SD). Thời gian bán hủy cuối cùng trong huyết tương là 1-2 giờ. Bốn trong số các chất chuyển hóa, trong đó có hai chất chuyển hóa có hoạt tính, cũng có thời gian bán hủy ngắn trong huyết tương từ 1-3 giờ. Một chất chuyển hóa là 3'-hydroxy-4'-methoxy-diclofenac, có thời gian bán hủy trong huyết tương dài hơn. Tuy nhiên, chất chuyển hóa này hầu như không có tác dụng.
Khoảng 60% liều dùng được đảo thải qua nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic của hoạt chất và của chất chuyển hóa (hầu hết những chất này cũng được chuyển sang dạng liên hợp glucuronic). Dưới 1% được đào thải dưới dạng không đổi. Phần còn lại được đào thải đưới dạng chất chuyển hóa theo mật qua phân.
Tình trạng bệnh nhân:
Không ghi nhận có sự khác biệt theo tuổi tác trong sự hấp thu, chuyển hóa hay đào thải thuốc.
Ở bệnh nhân suy thận, khi dùng liều duy nhất theo phác đồ điều trị thông thường, không ghi nhận có sự tích tụ hoạt chất thuốc dưới dạng không đổi có thể can thiệp đến dược động của thuốc. Với độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, nồng độ trong huyết tương ở trạng thái bền vững tính được của chất chuyển hóa hydroxyl cao hơn khoảng 4 lần so với ở người thường. Tuy nhiên, các chất chuyển hóa được đào thải hoàn toàn qua mật.
Ở bệnh nhân viêm gan mãn tính hay xơ gan không mất bù, dược động và chuyển hóa của diclofenac cũng giống như ở bệnh nhân không có bệnh gan.

Cách dùng & Liều dùng Thuốc Vifaren 50mg

Liều dùng Vifaren 50mg được xác định dựa trên tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân.

Liều dùng Thuốc Vifaren 50mg

  • Người lớn: 50 - 150 mg/ngày, chia 2 - 3 lần.
  • Đau bụng kinh hoặc cơn migraine có thể tăng đến 200 mg/ngày.

Cách dùng Thuốc Vifaren 50mg

  • Uống thuốc cùng với nước, sau bữa ăn.
  • Không được nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.
  • Uống thuốc theo đơn thuốc của bác sĩ.
  • Không tự ý thay đổi liều lượng hoặc ngưng thuốc.

Dạng bào chế & Quy cách đóng gói.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Làm gì khi uống sai liều dùng 

Quá liều

  • Nếu bạn uống quá liều Vifaren 50mg, hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu.
  • Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: buồn nôn, nôn, đau bụng, đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, ù tai, co giật, suy hô hấp.

Quên 1 liều

  • Nếu bạn quên uống một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra.
  • Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường.
  • Không uống liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Tác dụng phụ 

Vifaren 50mg thường được dung nạp tốt. Tuy nhiên, giống như các loại thuốc NSAID khác, Vifaren 50mg cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn.

Thường gặp

  • Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, táo bón.
  • Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt.
  • Nổi mẩn.

Ít gặp

  • Suy nhược cơ thể.
  • Tăng men gan thoáng qua.

Hiếm gặp

  • Loét dạ dày - tá tràng.
  • Hen suyễn.
  • Suy thận.
  • Suy tim.
  • Phản ứng dị ứng: phù mạch, phát ban, sốc phản vệ.

Lưu ý 

Chống chỉ định

  • Người bị loét dạ dày - tá tràng, nhạy cảm với diclofenac hay NSAID khác.

Mức ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc

  • Vifaren 50mg có thể gây chóng mặt, hoa mắt, suy nhược cơ thể, ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Nếu bạn cảm thấy chóng mặt, hoa mắt sau khi uống thuốc, hãy ngừng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

  • Vifaren 50mg không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Thuốc có thể gây hại cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

  • Vifaren 50mg có thể bài tiết vào sữa mẹ.
  • Không nên sử dụng Vifaren 50mg cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Vifaren 50mg có thể tương tác với một số loại thuốc khác, làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ.

  • Lithium, methotrexate, cyclosporin, digoxin, thuốc lợi tiểu, thuốc chống đông, hạ đường huyết uống, quinolone & NSAID khác.

Nghiên cứu/thử nghiệm lâm sàng (Clinical Studies)

Vifaren 50mg đã được nghiên cứu lâm sàng để đánh giá hiệu quả và độ an toàn.

  • Các nghiên cứu cho thấy: Vifaren 50mg có hiệu quả trong giảm đau và chống viêm hiệu quả, được dung nạp tốt và an toàn khi sử dụng theo chỉ định.

Thuốc Vifaren 50mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Giá của Vifaren 50mg có thể thay đổi tùy theo nhà thuốc và khu vực.

Bạn có thể mua Vifaren 50mg tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

Kết luận

Thuốc Vifaren 50mg là một loại thuốc giảm đau, hạ sốt và chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng rộng rãi để điều trị các cơn đau cấp tính và mãn tính. Thuốc có hiệu quả trong giảm đau, chống viêm và hạ sốt, được dung nạp tốt và an toàn khi sử dụng theo chỉ định.

Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Vifaren 50mg, để đảm bảo thuốc phù hợp với tình trạng bệnh và sử dụng đúng liều lượng.

Dược sĩ tống đức

Thạc sĩ, Dược Sĩ Đại Học Dược Hà Nội Dược Sĩ Tống Đức

Đã kiểm duyệt nội dung
Xem thêm thông tin
Bac si
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm