1. /

Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg điều trị đái tháo đường type 2

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Nước sản xuất

Germany

Công ty sản xuất

BOEHRINGER

Số Đăng Ký

VN3-4-16

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg điều trị đái tháo đường type 2

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg là một trong những sản phẩm dược phẩm đang được chú ý trong việc điều trị bệnh đái tháo đường type 2, nhằm cải thiện kiểm soát đường huyết cho bệnh nhân. Sự kết hợp giữa Linagliptin và Metformin trong thuốc này mang lại hiệu quả đáng kể, giúp hỗ trợ người bệnh trong quá trình điều trị.

Giới thiệu chung thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg

Trong bối cảnh ngày càng nhiều người mắc bệnh đái tháo đường, việc tìm kiếm các phương pháp điều trị hiệu quả trở thành một nhu cầu cấp thiết. Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg chính là một trong những lựa chọn tối ưu cho những bệnh nhân không thể kiểm soát tốt lượng đường huyết chỉ bằng phương pháp dùng thuốc đơn lẻ.

Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg là thuốc gì?

Trajenta Duo 2.5mg/1000mg là một loại thuốc hạ đường huyết đường uống, của sự kết hợp giữa hai hoạt chất chính là Linagliptin và Metformin. Linagliptin đóng vai trò như một chất ức chế enzyme DPP-4, trong khi Metformin là một biguanide có tác dụng giảm đường huyết thông qua việc ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose và lipid trong cơ thể.

Lưu ý trước khi sử dụng thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg

Trước khi bắt đầu sử dụng Trajenta Duo 2.5mg/1000mg, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ về tiền sử bệnh lý, các loại thuốc đang sử dụng và tình trạng sức khỏe hiện tại. Ngoài ra, việc theo dõi chặt chẽ đường huyết trong suốt quá trình điều trị cũng là rất cần thiết.

Thành phần thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg

Thành phần
Metfomin 1000mg
Linagliptin 2.5mg
tá dược vừa đủ

Chỉ Định thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg

Trajenta Duo 2.5mg/1000mg được chỉ định trong trường hợp:

  • Bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh đái tháo đường type 2 chưa kiểm soát tốt đường huyết với metformin đơn trị.
  • Người bệnh đang được kiểm soát đường huyết tốt khi sử dụng riêng rẽ Linagliptin và Metformin.
  • Bệnh nhân cần phối hợp thuốc hạ đường huyết với một sulphonylurea cùng với chế độ ăn phù hợp, và vận động ở bệnh nhân chưa kiểm soát được đường huyết tốt với liều metformin và một sulphonylurea ở mức tối đa dung nạp được.

Đối tượng sử dụng thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg

Đối tượng sử dụng Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg chủ yếu là bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh đái tháo đường type 2. Đặc biệt, những bệnh nhân không thể kiểm soát tốt đường huyết chỉ bằng các phương pháp điều trị khác như chế độ ăn kiêng và tập luyện thể dục.

Ai nên sử dụng?

  • Bệnh nhân có chỉ số HbA1c cao hơn mức bình thường và không đạt được mục tiêu điều trị chỉ với metformin đơn trị.
  • Những người cần hỗ trợ thêm từ thuốc hạ đường huyết khác để duy trì mức đường huyết ổn định.

Cách dùng & Liều dùng thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg

Liều dùng

Liều dùng của Trajenta Duo 2.5mg/1000mg thường được khuyến cáo là 1 viên mỗi ngày. Liều có thể điều chỉnh dựa trên tình trạng cụ thể của bệnh nhân và sự đánh giá của đội ngũ y tế.

Cách dùng thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg

Viên thuốc nên được uống một lần mỗi ngày, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Bệnh nhân cần uống nguyên viên thuốc với một cốc nước, không nên nhai hoặc nghiền nát viên thuốc trước khi uống.

Dược Lý thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg

Dược động học

Linagliptin

Dược động học của linagiptin đã được mô tả nhiều ở người khỏe mạnh và bệnh nhân đái tháo đường typ 2. Sau khi dùng đường uống 5 mg ở bệnh nhân là người tình nguyện khỏe mạnh, linagliptin được hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax trung vị) xuất hiện 1,5 giờ sau khi dùng.

Nồng độ linagliptin huyết tương của linagliptin giảm theo 2 giai đoạn với thời gian bán thải dài (thời gian bán thải pha thải trừ của linagliptin dài hơn 100 giờ), điều này hầu như hoàn toàn liên quan đến trạng thái có thể bão hòa, liên kết chặt chẽ của linagliptin với DPP-4 và không góp phần vào việc tích lũy của thuốc. Nửa đời tích lũy có hiệu quả của linagliptin, được xác định sau khi uống đa liều 5 mg linagliptin, xấp xỉ 12 giờ. Sau khi dùng một liều duy nhất mỗi ngày, nồng độ huyết tương ở trạng thái ổn định của linagliptin 5 mg đạt được sau khi dùng liều thứ 3.

AUC trong huyết tương của linagliptin tăng khoảng 33% sau khi dùng những liều 5 mg ở trạng thái ổn định so với liều đầu tiên. Hệ số biến thiên trong mỗi bệnh nhân và giữa các bệnh nhân đối với AUC của linagliptin là nhỏ (tương ứng là 12,6% và 28,5%).

AUC trong huyết tương của linagliptin tăng dưới mức tỷ lệ với liều. Dược động học của linagliptin nhìn chung là tương đương ở đối tượng khỏe mạnh và ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2.

Hấp thu

Sinh khả dụng tuyệt đối của linagliptin khoảng 30%. Uống linagliptin cùng với bữa ăn giàu chất béo không gây ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng về dược động học, linagliptin có thể được dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Các nghiên cứu in vitro chỉ ra linagliptin là một cơ chất của P- glycoprotein và CYP3A4.

Rintonavir, một chất ức chế mạnh P-glycoprotein và CYP3A4 làm tăng nồng độ thuốc (AUC) gấp 2 lần và dùng nhiều lần đồng thời linagliptin với rifampicin, một chất cảm ứng mạnh đối với P-gp và CYP3A dẫn tới giảm khoảng 40% nồng độ AUC của linagliptin ở trạng thái ổn định, có lẽ do tăng/giảm sinh khả dụng của linagliptin bởi việc ức chế/cảm ứng P-glycoprotein.

Phân bố

Do liên kết mô, thể tích phân bố biểu kiến trung bình ở trạng thái ổn định sau khi dùng đơn liều 5mg đường tĩnh mạch của linagliptin ở người khỏe mạnh vào khoảng 1110 lít, cho thấy linagliptin được phân bố rộng rãi tới các mô.

Liên kết protein huyết tương của linagliptin phụ thuộc vào nồng độ, giảm từ khoảng 99% ở nồng độ 1 nmol/L đến 75-89% ở nồng độ >30 nmol/, phản ảnh sự bão hòa liên kết với DPP-4 khi tăng nồng độ linagliptin. Ở nồng độ cao, khi DPP-4 được hoàn toàn bão hòa, 70-80% linagliptin được liên kết với các protein huyết tương khác ngoài DPP-4, do vậy 30-20% ở dạng không liên kết trong huyết tương.

Chuyển hóa

Sau khi dùng một liều [14C] linagliptin dạng uống 10 mg, khoảng 5% chất có hoạt tính phóng xạ được bài tiết vào nước tiểu. Chuyển hóa đóng vai trò thứ yếu trong quá trình thải trừ của linagliptin.

Một chất chuyển hóa chính với nồng độ tương đối là 13,3% liều linagliptin ở trạng thái ổn định được phát hiện là chất không có hoạt tính dược lý và do vậy không đóng góp vào hoạt tính ức chế DPP-4 huyết tương của linagliptin.

Thải trừ

Sau khi cho người khỏe mạnh dùng đường uống [14C] linagliptin, khoảng 85% liều sử dụng có hoạt tính phóng xạ được thải trừ theo phân (80%) hoặc nước tiểu (5%) trong vòng 4 ngày uống thuốc.

Thanh thải qua thận ở trạng thái ổn định vào khoảng 70 ml/phút.

Metformin

Hấp thu

Sau khi dùng 1 liều metformin đường uống, Tmax đạt được sau 2,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của viên nén metformin hydrochloride 500 mg hoặc 850 mg ở người tình nguyện khỏe mạnh vào khoảng 50 – 60%. Sau một liều đường uống, phần thuốc không hấp thu được tìm thấy ở phân là 20 – 30%.

Sau khi dùng đường uống, metformin hydrochloride được hấp thu không hoàn toàn và có thể bão hòa. Dược động học pha hấp thu của metformin hydrochloride được cho là không tuyến tính.

Ở mức liều và chế độ liều của metformin hydrochloride, nồng độ thuốc trong huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 24 đến 48 giờ và thường thấp hơn 1 microgram/mL. Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, nồng độ tối đa của metformin hydrochloride trong huyết tương (Cmax) không vượt quá 5 microgram/mL ngay cả ở mức liều tối đa.

Thức ăn làm giảm mức độ và làm chậm không đáng kể quá trình hấp thu của metformin hydrochloride. Sau khi dùng liều 850 mg, đã ghi nhận được nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương giảm 40%, AUC (diện tích dưới đường cong) giảm 25% và thời gian đến khi đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương kéo dài thêm 35 phút. Chưa rõ ý nghĩa lâm sàng của tình trạng giảm này.

Phân bố

Thuốc gắn không đáng kể với protein huyết tương. Metformin hydrochloride phân bố vào hồng cầu.

Nồng độ đỉnh trong máu thấp hơn nồng độ đỉnh trong huyết tương và xuất hiện vào cùng khoảng thời gian. Rất nhiều khả năng hồng cầu là một khoang phân bố thứ cấp. Thể tích phân bổ trung bình (Vd) nằm trong khoảng 63 – 276 L.

Chuyển hóa

Metformin hydrochloride thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Không phát hiện chất chuyển hóa nào ở người.

Thải trừ

Độ thải tại thận của metformin hydrochloride > 400 mL/phút cho thấy metformin hydrochloride thải trừ do lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận. Sau khi một liều đường uống, thời gian bán thải biểu kiến khoảng 6,5 giờ.

Khi chức năng thận suy giảm, thanh thải thuốc qua thận giảm tỷ lệ với thanh thải creatinine vì vậy thời gian bán thải cũng kéo dài dẫn đến làm tăng nồng độ metformin hydrochloride trong huyết tương.

Dược lực học

Phân nhóm điều trị: Phối hợp các thuốc hạ đường huyết đường uống, mã ATC: A10BD11

Linagliptin là một chất ức chế enzyme DPP-4 (Dipeptidyl peptidase 4, EC 3.4.14.5), là enzyme tham gia vào quá trình bất hoạt hormone incretin GLP-1 và GIP (peptide-1 giống glucagon, polypeptide kích thích insulin phụ thuộc glucose). Các hormone này bị giáng hóa nhanh chóng bởi enzyme DPP- 4.

Cả hai hormon incretin đều liên quan đến sự điều tiết sinh lý cho cân bằng glucose. Incretin được bài tiết ở một nồng độ thấp trong suốt ngày và nồng độ này tăng lên ngay lập tức sau khi ăn. GLP-1 và GIP làm tăng sinh tổng hợp insulin và bài tiết glucagon từ tế bào beta ở tụy khi đường huyết ở mức bình thường và tăng.

Hơn nữa, GLP-1 cũng làm giảm bài tiết glucagon từ các tế bào alpha ở tụy, dẫn đến làm giảm bài tiết đường ở gan. Linagliptin gắn kết rất hiệu quả với DPP-4 và có thể tách rời được nhờ đó làm tăng ổn định và kéo dài nồng độ incretin hoạt tính. Linagliptin làm tăng bài tiết insulin phụ thuộc glucose và làm giảm bài tiết glucagon do đó nhìn chung cải thiện cân bằng glucose. Linagliptin gắn kết một cách chọn lọc với DPP-4 và có tính chọn lọc >10000 lần so với hoạt tính DPP-8 hoặc DPP-9 trên in vitro.

Metformin hydrochloride là một biguanide có tác dụng chống tăng đường huyết, làm giảm cả nồng độ đường trong huyết tương ở mức cơ bản cũng như sau bữa ăn. Thuốc không kích thích tiết insulin vì vậy không gây hạ đường huyết. Metformin hydrochloride có thể hoạt động thông qua 3 cơ chế:

(1) Làm giảm sản xuất glucose ở gan do ức chế tổng hợp glucose và ly giải glycogen.

(2) Ở cơ, nhờ làm tăng tính nhạy cảm với insulin nên cải thiện sự hấp thu và sử dụng glucose ngoại vi.

(3) Và làm chậm hấp thu glucose ở ruột.

Metformin hydrochloride kích thích tổng hợp glycogen nội bào do tác động đến glycogen synthase.

Metformin hydrochloride làm tăng khả năng vận chuyển của tất cả các chất vận chuyển glucose qua màng tế bào (GLUT) được biết cho đến nay.

Ở người, metformin hydrochloride còn có tác dụng thuận lợi trên chuyển hóa lipid, độc lập với tác dụng trên đường huyết. Tác dụng này được ghi nhận ở liều điều trị trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng với thời gian nghiên cứu trung bình và dài: metformin hydrochloride làm giảm cholesterol toàn phần, LDL cholesterol và triglyceride.

Dạng bào chế & Quy cách đóng gói.

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách: Hộp 60 viên

Làm gì khi uống sai liều dùng

Quá liều

Nếu bệnh nhân vô tình uống quá liều, cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất để được hướng dẫn xử lý kịp thời. Triệu chứng quá liều có thể bao gồm hạ đường huyết nghiêm trọng.

Quên 1 liều

Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian đã gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục với lịch uống bình thường. Không nên uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Một số Tác dụng phụ thường gặp có thể xuất hiện như buồn nôn, tiêu chảy, hoặc đau bụng nhẹ. Những triệu chứng này thường tự hết sau vài ngày.

Ít gặp

Ít gặp hơn nhưng vẫn có thể xảy ra là tình trạng hạ đường huyết, đặc biệt khi dùng kết hợp với sulphonylurea.

Hiếm gặp

Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phát ban, ngứa hoặc sưng mặt có thể xảy ra, mặc dù đây là tình trạng hiếm gặp nhưng cần được xử lý ngay lập tức.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất linagliptin và/hoặc metformin hay với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Đái tháo đường nhiễm toan xê tôn.
  • Tiền hôn mê đái tháo đường.
  • Suy thận trung bình (giai đoạn 3b) và nặng hoặc rối loạn chức năng thận (CrCl < 45 mL/phút hoặc eGFR < 45 mL/phút/1,73m2).
  • Các tình trạng cấp tính có nguy cơ ảnh hưởng đến chức năng thận như: mất nước, nhiễm khuẩn nặng, sốc, sử dụng các thuốc cản quang iod đường tĩnh mạch.
  • Bệnh có thể gây thiếu oxy ở mô (đặc biệt các bệnh cấp tính hoặc tình trạng xấu đi của bệnh mạn tính) như: suy tim mất bù, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc.
  • Suy gan.
  • Ngộ độc rượu cấp tính.
  • Nghiện rượu.

 

Mức ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc

Có thể ảnh hưởng nhẹ đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc do Tác dụng phụ như chóng mặt hoặc buồn ngủ. Bệnh nhân cần thận trọng trong những trường hợp này.

Thời kỳ mang thai

Phụ nữ mang thai hoặc đang có kế hoạch mang thai nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Trajenta Duo 2.5mg/1000mg.

Thời kỳ cho con bú

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú, vì chưa có đủ dữ liệu về tính an toàn của sản phẩm trong giai đoạn này.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể tương tác với một số loại thuốc khác, do đó, bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc đang sử dụng.

Nghiên cứu/thử nghiệm lâm sàng

Các nghiên cứu liên quan

Nhiều nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh rằng Trajenta Duo 2.5mg/1000mg giúp cải thiện kiểm soát đường huyết và đạt được HbA1c mục tiêu tốt hơn so với các phác đồ điều trị khác.

Hiệu quả và tính an toàn

Hiệu quả lâm sàng và tính an toàn của thuốc đã được chứng minh trong các nghiên cứu mù đôi với kết quả tích cực, cho thấy sự kết hợp của Linagliptin và Metformin có tác dụng vượt trội trong việc cải thiện đường huyết.

Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Giá của Trajenta Duo 2.5mg/1000mg dao động tùy theo từng nhà thuốc và khu vực bán.

Bệnh nhân có thể tìm mua tại các nhà thuốc uy tín hoặc bệnh viện có chuyên khoa nội tiết.

Kết luận

Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/1000mg là một giải pháp hiệu quả cho bệnh nhân đái tháo đường type 2, giúp cải thiện đáng kể kiểm soát đường huyết. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc cần được thực hiện theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả tối ưu.

Dược sĩ tống đức

Thạc sĩ, Dược Sĩ Đại Học Dược Hà Nội Dược Sĩ Tống Đức

Đã kiểm duyệt nội dung
Xem thêm thông tin
Bac si
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm