Thuốc Piracetam 1200mg Stella (1 Hộp x 10 vỉ x 10 viên)

SP007843

Quy cách

1 Hộp x 10 vỉ x 10 viên

Nước sản xuất

Viet Nam

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Thuốc Piracetam 1200mg Stella (1 Hộp x 10 vỉ x 10 viên)

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Piracetam 1200mg Stella là một loại thuốc được sử dụng để điều trị suy giảm trí nhớ, chóng mặt, và một số vấn đề liên quan đến nhận thức khác.

Thuốc này chứa hoạt chất Piracetam, một loại thuốc hướng tâm thần tác động trực tiếp lên não để cải thiện hiệu lực của não bộ.

Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Piracetam 1200mg Stella, bao gồm thành phần, công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, và những lưu ý cần thiết khi sử dụng thuốc.

Pracetam 1200 là thuốc gì?

Piracetam 1200 là một loại thuốc hướng tâm thần, chứa hoạt chất Piracetam tác động trực tiếp trên não để cải thiện hiệu lực của đoan não ở cả người bình thường và người bị suy giảm chức năng, làm tăng cường sự tỉnh táo và gia tăng chức năng nhận thức. Pracetam 1200 là sản phẩm của Stellapharm.

Thành phần của thuốc Pracetam 1200

Mỗi viên nén bao phim Pracetam 1200 chứa:

Thành phần cho 01 viên nén
Piracetam 1200 mg
Tá dược vừa đủ 01 viên

 

Dạng bào chế

Piracetam 1200 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Pracetam 1200

Piracetam 1200 được chỉ định cho các trường hợp sau:

Điều trị chóng mặt

Piracetam 1200 có thể được sử dụng để điều trị chóng mặt do các nguyên nhân khác nhau, bao gồm:

  • Chóng mặt do rối loạn tiền đình
  • Chóng mặt do thiếu máu não
  • Chóng mặt do các bệnh về tai

Điều trị suy giảm trí nhớ

Thuốc này được sử dụng để điều trị suy giảm trí nhớ ở người cao tuổi, bao gồm:

  • Mất trí nhớ do tuổi già
  • Mất trí nhớ do nhồi máu não
  • Mất trí nhớ do chấn thương đầu

Các trường hợp khác

Piracetam 1200 cũng được chỉ định cho các trường hợp khác như:

  • Điểu trị nghiện rượu mạn tính
  • Thiếu máu hồng cẩu ẩm
  • Điều trị hỗ trợ chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não

Chống chỉ định của thuốc Pracetam 1200

Piracetam 1200 không được sử dụng cho các trường hợp sau:

Quá mẫn cảm

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với pracetam, các dẫn xuất pyrrolidon khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Suy thận nặng

  • Bệnh nhân bị suy thận nặng, biểu hiện bằng hệ số thanh thải của creatinin < 20 ml/phút.

Các trường hợp khác

  • Bệnh nhân bị xuất huyết não
  • Chứng múa giật Huntingto

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Pracetam 1200

Cách dùng

Pracetam được dùng bằng đường uống.

Liều dùng

Liều dùng của Piracetam 1200 được xác định bởi bác sĩ tùy thuộc vào tình trạng bệnh và mức độ suy giảm chức năng nhận thức của mỗi bệnh nhân.

Liều dùng thông thường

  • Tổng liều hàng ngày trong khoảng từ 1 đến 3 viên/ ngày.
  • Dùng thuốc 2 lần/ngày, cũng có thể chia 3 hoặc 4 lần. Mỗi lần uống 01 viên.

Liều dùng đặc biệt

  • Điều trị dài ngày hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi, khoảng liều từ 1,2-2,4 g/ngày.
  • Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu điều trị.
  • Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày chia đều 4 lần.
  • Nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai nghiện đầu tiên.
  • Điều trị duy trì: uống 2,4 g/ngày.
  • Suy giảm nhận thức sau chấn thương đầu, có kèm chóng mặt hoặc không, liều khởi đầu có thể thay đổi từ 9-12 g/ngày.
  • Điều trị duy trì uống 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
  • Trong chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não, pracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, tăng thêm 4,8 g/ngày mỗi 3 hoặc 4 ngày đến liều tối đa 20 g/ngày. Chia liều thành 2 hoặc 3 lần.

Liều dùng ở trẻ em

  • Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 16 tuổi.

Liều dùng ở người suy thận

  • Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa tùy theo độ thanh thải creatinin (CC):
    • CC từ 50-79 ml/phút: 2⁄3 liều thường dùng, chia 2 hoặc 3 lần.
    • CC từ 30-49 ml/phút: 1⁄3 liều thường dùng, chia 2 lần.
    • CC từ 20-29 ml/phút: 1/6 liều thường dùng, liều duy nhất.
    • CC< 20 ml/phút: chống chỉ định.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Pracetam 1200

Thận trọng

  • Vì piracetam chuyển hóa chủ yếu qua thận, cần rất thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị suy thận. Theo dõi chức năng thận trong những trường hợp này.
  • Sự gia tăng thời gian bán thải có liên quan trực tiếp với sự suy giảm chức năng thận và độ thanh thải creatinin. Điều này cũng đúng với bệnh nhân cao tuổi (độ thanh thải creatinin phụ thuộc vào tuổi).
  • Do tác động của pracetam lên sự kết tập tiểu cầu, nên cẩn thận ở bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguycơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân đang bị các rối loạn về cầm máu, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân trải qua đại phẫu gồm phẫu thuật răng và bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông hoặc chống kết tập tiểu cầu gồm aspirin liều thấp.
  • Nên tránh ngưng điều trị đột ngột ở bệnh nhân giật nung cơ vì điều này có thể gây bộc phát hoặc gây động kinh do ngưng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi đang dùng piracetam.

Tác dụng phụ của thuốc Pracetam 1200

Piracetam 1200 có thể gây ra một số tác dụng phụ, nhưng không phải ai cũng gặp phải.

Thường gặp

  • Toàn thân: mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng.
  • Thần kinh: bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp

  • Toàn thân: chóng mặt.
  • Thần kinh: run, kích thích tình dục.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc điều trị nghiện rượu

  • Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu, như vitamin và thuốc an thần, trong trường hợp bệnh nhân bị thiếu vtamin hoặc kích động mạnh.

Tương tác với tinh chất tuyến giáp (T3 và T4)

  • Có một trường hợp tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp (T3 và T4) khi dùng đồng thời: lú lẫn, dễ kích thích và rối loạn giấc ngủ được thấy sau đó.

Tương tác với Warfarin

  • Piracetam gây tăng thời gian prothrombin ở bệnh nhân đã được ổn định bằng warfarin.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
  • Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
  • Không uống gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Bảo quản Pracetam 1200

  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH liên doanh Stellpharm.

Giá bán của Pracetam 1200mg Stella là bao nhiêu?

  • Thuốc Pracetam 1200 đang có giá dao động khoảng 220.000 VNĐ - 450.000d/hộp. 
  • Giá có thể được điều chỉnh tùy theo từng thời điểm khác nhau.
  • Để biết cụ thể giá vào thời điểm bạn mua hàng và mua được thuốc Pracetam 1200mg chính hãng, quý khách vui lòng ghé qua Hệ Thống Nhà Thuốc Dược Hà Nội để có giá ưu đãi nhất nhé.

Kết luận

Piracetam 1200 là một loại thuốc được sử dụng để điều trị suy giảm trí nhớ và các vấn đề liên quan đến nhận thức khác. Thuốc này có thể giúp cải thiện chức năng não bộ và tăng cường khả năng nhận thức. Tuy nhiên, bạn cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

dược sĩ vũ thị vân

Dược Sĩ Đại Học Dược Hà Nội Dược sĩ Vũ Thị Vân

Đã kiểm duyệt nội dung
Xem thêm thông tin