Thuốc Taromentin 1g (hộp 14 viên)

SP008401

Danh mục

Quy cách

Hộp 14 viên

Nước sản xuất

Poland

Số Đăng Ký

VN-19536-15

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Thuốc Taromentin 1g (hộp 14 viên)

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Thuốc Taromentin 1g là một loại thuốc kháng sinh kết hợp được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này chứa hai hoạt chất chính là amoxicillin và axit clavulanic, hoạt động đồng thời để kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh.

Việc sử dụng Taromentin 1000mg hiệu quả phụ thuộc vào việc tuân thủ đúng liều lượng và thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ.

Bài viết này Nhà Thuốc Dược Hà Nội sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thành phần, công dụng, cách sử dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi sử dụng thuốc Taromentin 1000mg.

Thành phần của thuốc Taromentin 1000mg

Thành phần cho 01 viên nén
Amoxicillin 875mg
Axit clavulanic 125mg
Tá dược vừa đủ cho 01 viên nén.

Thuốc Taromentin 1000mg là dạng phối hợp kháng sinh, gồm hai hoạt chất chính là amoxicillin và axit clavulanic. Mỗi viên thuốc Taromentin 1000mg chứa:

Amoxicillin 875mg

Amoxicillin là một loại kháng sinh penicillin bán tổng hợp, có khả năng ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các enzyme cần thiết cho quá trình xây dựng thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến sự suy yếu và ly giải của vi khuẩn. Amoxicillin có tác dụng diệt khuẩn trên một loạt các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:

  • Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Enterococcus faecalis, Gardnerella vaginalis, Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin), Streptococcus agalactiae, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes và Streptococci beta-tan huyết, nhóm Streptococcus viridans.
  • Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Capnocytophaga spp., Eikenella comodens, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Pasteurella multocida.
  • Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis, Fusobacterium nucleatum, Prevotella spp.

Axit clavulanic 125mg

Axit clavulanic là một chất ức chế β-lactamase, có khả năng bất hoạt các enzyme β-lactamase được tiết ra bởi một số vi khuẩn kháng thuốc. β-lactamase có thể phá vỡ cấu trúc của amoxicillin, làm giảm hiệu quả của amoxicillin trong việc tiêu diệt vi khuẩn.

Sự kết hợp của amoxicillin và axit clavulanic trong Taromentin giúp mở rộng phổ tác dụng của amoxicillin, bao gồm cả các loại vi khuẩn kháng thuốc.

Công dụng của thuốc Taromentin 1000mg

Thuốc Taromentin 1000mg được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin, bao gồm:

Chỉ định

Taromentin 1000mg là thuốc kháng sinh phổ rộng, có thể được sử dụng cho cả người lớn và trẻ em để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin, bao gồm:

  • Viêm xoang cạnh mũi và nhiễm trùng tai giữa: Taromentin 1000mg có thể giúp điều trị viêm xoang cạnh mũi và nhiễm trùng tai giữa do vi khuẩn, đặc biệt là những bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng hoặc không đáp ứng với các phương pháp điều trị thông thường.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp: Thuốc này có hiệu quả trong việc điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp như viêm phế quản, viêm phổi, viêm thanh quản, viêm amidan do vi khuẩn.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu: Thuốc có thể được sử dụng để điều trị viêm bàng quang, viêm thận bể thận, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt do vi khuẩn.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm: Thuốc này có hiệu quả trong việc điều trị các bệnh nhiễm trùng da và mô mềm như rôm sảy, mụn nhọt, viêm loét, vết thương nhiễm trùng.
  • Nhiễm trùng xương khớp: Taromentin 1000mg có thể được sử dụng để điều trị viêm xương, viêm khớp do vi khuẩn.

Dược lực học

Dược lực học là nghiên cứu về cơ chế tác động của thuốc đối với cơ thể. Taromentin 1000mg là thuốc kháng sinh kết hợp, có cơ chế tác động như sau:

  • Amoxicillin là một loại kháng sinh penicillin bán tổng hợp, có khả năng ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các enzyme cần thiết cho quá trình xây dựng thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến sự suy yếu và ly giải của vi khuẩn.
  • Axit clavulanic là một chất ức chế β-lactamase, có khả năng bất hoạt các enzyme β-lactamase được tiết ra bởi một số vi khuẩn kháng thuốc. β-lactamase có thể phá vỡ cấu trúc của amoxicillin, làm giảm hiệu quả của amoxicillin trong việc tiêu diệt vi khuẩn. Sự kết hợp của amoxicillin và axit clavulanic trong Taromentin giúp mở rộng phổ tác dụng của amoxicillin, bao gồm cả các loại vi khuẩn kháng thuốc.

Dược động học

Dược động học là nghiên cứu về sự hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ thuốc trong cơ thể. Dược động học của Taromentin 1000mg được tóm tắt như sau:

  • Hấp thu: Amoxicillin và axit clavulanic được hấp thu nhanh và tốt qua đường uống. Sự hấp thu của amoxicillin và axit clavulanic đạt tối ưu khi uống thuốc vào đầu bữa ăn. Sinh khả dụng của amoxicillin và axit clavulanic đường uống đạt 70%.
  • Phân bố: Khoảng 25% axit clavulanic và 18% amoxicillin, trong tổng lượng thuốc trong huyết thanh, gắn với protein. Mức độ phân bố xấp xỉ 0,3 - 0,4 l/kg đối với amoxicillin và 0,2 l/kg đối với axit clavulanic.
  • Chuyển hóa: Amoxicillin là đào thải một phần qua nước tiểu dưới dạng không hoạt tính của axit penicillic, một lượng tương đương 10-25% liều amoxicillin ban đầu. Axit clavulanic, ở người, được chuyển hóa đến một mức độ đáng kể và thải trừ qua nước tiểu và phân, được thải ra không khí như carbon dioxide qua hô hấp.
  • Thải trừ: Amoxicillin thải trừ chủ yếu qua thận, trong khi axit clavulanic được thải trừ qua thận và cơ chế ngoài thận. Ở người khỏe mạnh, thời gian bán thải của amoxicillin và axit clavulanic ở mức xấp xỉ 1,0 giờ, trong khi tổng lượng thanh thải trong cơ thể đạt khoảng 25 l/h.

Cách dùng thuốc Taromentin 1000mg

Để đạt hiệu quả điều trị tối ưu, việc sử dụng Taromentin 1000mg cần tuân thủ kỹ thuật điều trị theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng

  • Nuốt nguyên viên thuốc với nước nguội, uống trong bữa ăn hoặc ngay đầu bữa ăn.
  • Nên duy trì khoảng cách thời gian uống thuốc giữa 2 liều ít nhất 4 giờ.
  • Không nên uống 2 liều trong vòng 1 giờ.
  • Không nên uống Taromentin kéo dài hơn 2 tuần. Nếu cảm thấy chưa hồi phục, tham khảo ý kiến bác sỹ.

Liều dùng

Liều lượng sử dụng Taromentin 1000mg phụ thuộc vào độ tuổi, cân nặng, tình trạng bệnh và khả năng hấp thu thuốc của từng bệnh nhân.

  • Người lớn và trẻ em cân nặng trên 40 kg: Liều khuyến cáo là 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em cần nặng dưới 40 kg: Trẻ em có thể được điều trị với Taromentin viên nén hoặc hỗn dịch uống. Trẻ em dưới 6 tuổi nên sử dụng Taromentin dạng hỗn dịch uống.
  • Sử dụng thuốc ở bệnh nhân gan hoặc suy thận: Nếu bạn bị suy thận, nên điều chỉnh liều khi sử dụng. Bác sỹ sẽ cân nhắc liều Taromentin hoặc chỉ định loại thuốc khác. Nếu bạn có bệnh gan, nên xét nghiệm máu để đánh giá chức năng gan thường xuyên.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Nếu sử dụng quá liều Taromentin, có thể xảy ra triệu chứng chứng kích thích dạ dầy và ruột (buồn nôn, nôn, tiêu chảy) hoặc co giật. Thông báo cho bác sỹ ngay khi có thể.

Mang vỏ hộp thuốc hoặc chai đựng thuốc kèm theo cho bác sỹ kiểm tra. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên một liều Taromentin, nên uống ngay lập tức khi nhớ ra. Liều tiếp theo không nên uống quá sớm, nên cách liều trước đó khoảng 4 giờ. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Taromentin 1000mg

Như tất các các thuốc khác, Taromentin có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải bệnh nhân nào cũng gặp phải.

Các dấu hiệu cần lưu ý

  • Phản ứng dị ứng: Ban đỏ trên da, viêm mạch máu, thể hiện bởi các đốm màu đỏ hoặc tím trên da, nhưng cũng có thể ảnh hưởng đến các bộ phận khác của cơ thể. Sốt, đau khớp, sưng hạch ở cổ, nách hoặc háng. Phù nề, đôi khi ảnh hưởng đến vùng mặt hoặc miệng (phù mạch), gây khó thở. Ngất xỉu.
  • Viêm kết tràng: Viêm kết tràng gây tiêu chảy, thường có dấu hiệu của máu và chất nhầy, đau dạ dày và/hoặc sốt.
  • Các tác dụng phụ phổ biến:
    • Rất thường gặp, ADR > 1/10: Tiêu chảy (ở người lớn).
    • Thường gặp, ADR < 1/10: Tưa lưỡi (bệnh nấm candida - nhiễm trùng nấm men ở nếp gấp âm đạo, miệng hoặc da). Buồn nôn, đặc biệt khi dùng thuốc liều cao. Nếu các triệu chứng nôn, tiêu chảy (ở trẻ em) vẫn tiếp diễn. Nên uống Taromentin trước bữa ăn.
    • Không thường gặp, ADR < 1/100: Ban đỏ trên da, ngứa. Ngứa phát ban (mề đay). Khó tiêu. Chóng mặt. Đau đầu. Tăng cường hoạt động của một số hoạt chất (enzym) do gan sản xuất.
    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Phát ban trên da, có thề rộp và trông giống như hình bia bắn nhỏ (đốm sẵm mẫu ở giữa được bao quanh bởi các vùng nhạt màu, viền xung quanh là một vòng sẫm mầu- hồng ban đa dạng). Giảm số lượng tế bào tham gia vào quá trình đông máu. Giảm số lượng bạch cầu.
    • Chưa rõ tần xuất: Phản ứng quá mẫn. Viêm kết tràng. Phản ứng nghiêm trọng trên da: Phát ban lan rộng, kèm phông da và bong da, đặc biệt là xung quanh miệng, mắt, mũi và bộ phận sinh dục (hội chứng Stevens-Johnson), và nghiêm trọng có thé gây bong da diện rộng (hơn 30% diện tích bề mặt cơ thể - độc tổ hoại tử biểu bì). Ban đỏ lan rộng, mụn nước nhỏ có chứa mủ (hội chứng bỏng da do tụ cầu). Đỏ da, viêm da tróc vầy, mụn mủ (mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính).

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý khi dùng thuốc Taromentin 1000mg

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Taromentin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng (nhạy cảm) với amoxicillin, axit clavulanic, penicillin hoac bắt cứ thành phần nào trong thuố
  • Bệnh nhân được chẩn đoán dị ứng nghiêm trọng (quá mẫn) với bất kỳ kháng sinh nào. Bao gồm da nổi ban đỏ, phù họng hoặc mặt.

Thận trọng khi sử dụng

  • Bệnh nhân bị hen suyễn hoặc có tiền sử dị ứng: Cần thận trọng với Taromentin vì thuốc này có khả năng gây phản ứng dị ứng, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các loại kháng sinh khác.
  • Bệnh nhân bị bệnh thận: Cần điều chỉnh liều lượng Taromentin cho phù hợp với mức độ suy thận. Bệnh nhân suy thận nặng thường được khuyên không nên sử dụng Taromentin.
  • Bệnh nhân bị bệnh gan: Cần thận trọng với Taromentin và theo dõi chức năng gan thường xuyên. Bệnh nhân suy gan nặng thường được khuyên không nên sử dụng Taromentin.
  • Cần theo dõi kỹ tình trạng của bệnh nhân khi sử dụng Taromentin, đặc biệt là các dấu hiệu của phản ứng dị ứng như ban đỏ, ngứa, phù nề, khó thở, chóng mặt, ngất xỉu,... Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, cần ngưng sử dụng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

  • Mang thai: Taromentin không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai, trừ khi lợi ích của việc sử dụng thuốc cho mẹ vượt trội hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
  • Cho con bú: Taromentin có thể được tiết ra trong sữa mẹ và có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ sơ sinh. Cần cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng Taromentin cho phụ nữ đang cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Taromentin có thể gây ra một số tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản ứng. Do đó, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng Taromentin.

Tương tác thuốc

Taromentin có thể tương tác với một số loại thuốc khác, làm thay đổi hiệu quả của thuốc hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và thảo dược, trước khi sử dụng Taromentin.

Bảo quản

  • Bảo quản Taromentin ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Không bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Giá bán của Taromentin 1g

  • Giá thị trường, Taromentin 1g được bán giá 19.000 VNĐ - 21.000 VNĐ/ Viên
  • Quý khách hãy ghé qua nhà thuốc Dược Hà Nội để mua Taromentin 1g chính hãng với giá ưu đãi nhé.

Kết luận

Taromentin 1000mg là một loại thuốc kháng sinh kết hợp hiệu quả, được sử dụng rộng rãi để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ, tránh các tác dụng phụ không mong muốn.

Cần lưu ý rằng Taromentin chỉ có tác dụng điều trị bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, không có tác dụng đối với các bệnh nhiễm trùng do virus.

Dược sĩ duy thực

Thạc sĩ, Dược Sĩ Đại Học Dược Hà Nội Dược Sĩ Duy Thực

Đã kiểm duyệt nội dung
Xem thêm thông tin