1. /

Thuốc Sporal 100mg điều trị nhiễm nấm phụ khoa nấm toàn thân

SP001330

Quy cách

Hộp 1 Vỉ x 4 Viên

Nước sản xuất

Thailand

Công ty sản xuất

OLIC (THAILAND) LTD.

Số Đăng Ký

VN-13740-11

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Thuốc Sporal 100mg điều trị nhiễm nấm phụ khoa nấm toàn thân

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Thuốc Sporal 100mg là một loại thuốc kháng nấm được sử dụng rộng rãi để điều trị các bệnh nhiễm nấm khác nhau, bao gồm nhiễm nấm Candida âm đạo, nhiễm nấm ngoài da, nhiễm nấm móng và nhiễm nấm toàn thân. Thuốc có chứa hoạt chất Itraconazole, một hợp chất chống nấm có phổ tác dụng rộng.

Bài viết này của nhà thuốc Dược Hà Nội cung cấp thông tin chi tiết về Sporal 100mg, bao gồm thành phần, chỉ định, cách dùng, tác dụng phụ, chống chỉ định, tương tác thuốc, và những điều cần Lưu ý trước khi sử dụng thuốc. Hãy cùng khám phá những thông tin hữu ích này để sử dụng Sporal 100mg một cách an toàn và hiệu quả.

Giới thiệu chung

Sporal 100mg là một loại thuốc kháng nấm được sử dụng rộng rãi để điều trị các bệnh nhiễm nấm khác nhau. Nó chứa hoạt chất Itraconazole, một hợp chất chống nấm có phổ tác dụng rộng.

Thuốc Sporal 100mg là thuốc gì?

Sporal 100mg là một loại thuốc kháng nấm có chứa hoạt chất Itraconazole. Nó được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm nấm ở da, móng, niêm mạc và nhiễm nấm toàn thân.

Thường được dùng cho bệnh gì?

Sporal 100mg được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm nấm sau:

  • Nhiễm nấm Candida âm đạo – âm hộ: Sporal 100mg được dùng để điều trị chứng nấm âm đạo do Candida gây ra, một bệnh phổ biến ở phụ nữ.
  • Nhiễm nấm ngoài da: Sporal 100mg được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm nấm ngoài da như lang ben, nấm da chân, nấm da tay, nấm Candida ở miệng, viêm giác mạc mắt do nấm.
  • Điều trị nấm móng: Sporal 100mg hiệu quả trong điều trị nấm móng do dermatophyte hoặc nấm men, gây ra hiện tượng móng giòn, đổi màu, dày lên.
  • Nhiễm nấm toàn thân: Sporal 100mg được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm nấm toàn thân phức tạp, bao gồm nhiễm nấm do Aspergillus và Candida, nhiễm nấm Cryptococcus ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, nhiễm nấm Histoplasma, Blastomyces, Sporothrix, Paracoccidioides.

Liều thường dùng?

Liều dùng Sporal 100mg thay đổi tùy thuộc vào loại nhiễm nấm, độ tuổi và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Tuy nhiên, một số liều dùng thông thường như sau:

  • Nhiễm nấm Candida âm hộ-âm đạo: 200 mg, 2 lần/ ngày trong 1 ngày hoặc 200mg/ lần/ ngày trong 3 ngày.
  • Nhiễm nấm ngoài da: 200 mg/ lần/ ngày trong 7 ngày hoặc 100 mg/ lần/ ngày trong 15 ngày.
  • Nhiễm nấm ở lòng bàn chân hoặc lòng bàn tay: 200 mg x 2 lần/ ngày trong 7 ngày hoặc 100 mg/ lần/ ngày trong 30 ngày.
  • Lang ben: 200 mg/ lần/ ngày trong 7 ngày.
  • Nhiễm Candida miệng: 100 mg/ lần/ ngày trong 15 ngày.
  • Viêm giác mạc mắt do nấm: 200 mg/ lần/ ngày trong 21 ngày, nên điều chỉnh thời gian điều trị theo đáp ứng lâm sàng.
  • Nấm móng do dermatophyte hoặc nấm men:
    • Điều trị ngắt quãng: Một đợt điều trị là 2 viên nang 200 mg, 2 lần/ ngày trong 1 tuần, dừng 2 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng tay và 3 đợt cho nhiễm nấm móng chân. Các đợt cách nhau 3 tuần không dùng thuốc, đáp ứng thấy rõ khi móng mọc trở lại và ngừng điều trị.
    • Điều trị liên tục: Nấm móng chân có hoặc có ở móng tay: 200 mg/ lần/ ngày, trong 3 tháng

Lưu ý trước khi sử dụng

  • Không sử dụng Sporal 100mg nếu bạn bị dị ứng với Itraconazole hoặc các thành phần khác trong thuốc.
  • Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, hoặc có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, bao gồm bệnh gan, bệnh thận, bệnh tim.
  • Không tự ý sử dụng Sporal 100mg hoặc thay đổi liều dùng mà không có chỉ định của bác sĩ.

Thành phần của Sporal 100mg

Sporal 100mg có chứa hoạt chất Itraconazole với hàm lượng 100mg. Nó được bào chế dưới dạng viên nang cứng, có lớp màng bao, có thể nuốt nguyên viên và dễ dàng hấp thu.

Chỉ Định thuốc trị nấm Sporal 100mg

Sporal 100mg được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm nấm sau đây:

Nhiễm nấm Candida âm đạo – âm hộ:

Sporal 100mg hiệu quả trong việc điều trị nhiễm nấm Candida âm đạo – âm hộ, một bệnh phổ biến ở phụ nữ. Nấm Candida là một loại nấm men thường cư trú trong cơ thể phụ nữ, nhưng khi hệ miễn dịch yếu hoặc gặp các yếu tố thuận lợi, nó có thể phát triển và gây bệnh. Sporal 100mg giúp loại bỏ nấm Candida và kiểm soát sự phát triển của chúng.

Nhiễm nấm da/ niêm mạc, nhãn khoa:

Sporal 100mg được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm nấm da/ niêm mạc và nhãn khoa như lang ben, nhiễm Candida ở miệng, viêm giác mạc mắt do nấm.

  • Lang ben: Lang ben hoặc nấm da màu là một bệnh nhiễm trùng da phổ biến do nấm Malassezia globosa gây ra. Bệnh thường biểu hiện ở vùng da có nhiều dầu, như ngực, lưng, vai và mặt. Sporal 100mg giúp kiểm soát sự phát triển của nấm Malassezia globosa và làm giảm triệu chứng của lang ben.
  • Nhiễm Candida ở miệng: Nấm Candida ở miệng hay còn gọi là nấm mồ hôi, là một bệnh nhiễm trùng do nấm Candida albicans gây ra. Nấm này thường gây ra những vết trắng, rộp ở miệng và lưỡi, kèm theo cảm giác đau và khó chịu. Sporal 100mg được chứng minh là có hiệu quả trong việc điều trị nấm Candida ở miệng.
  • Viêm giác mạc mắt do nấm: Viêm giác mạc mắt do nấm là một tình trạng nhiễm trùng ở giác mạc, lớp màng ngoài cùng của mắt. Nấm thường xâm nhập vào giác mạc qua những vết thương nhỏ hoặc qua các bộ phận khác của cơ thể. Sporal 100mg có thể sử dụng để điều trị viêm giác mạc mắt do nấm, giúp kiểm soát sự phát triển của nấm và giảm triệu chứng của bệnh.

Điều trị nấm móng do Dermatophyte hoặc nấm men:

Sporal 100mg được sử dụng để điều trị nấm móng do Dermatophyte hoặc nấm men, những loại nấm thường gây ra các vấn đề về móng như móng giòn, đổi màu, dày lên.

  • Nấm móng do Dermatophyte: Dermatophyte là loại nấm thường gây ra nấm móng ở chân, tay, móng tay và móng chân. Nấm Dermatophyte thường xâm nhập vào cơ thể qua các vết thương nhỏ, khiến móng trở nên dày, xù xì, đổi màu, và có thể bị bong tróc. Sporal 100mg hiệu quả trong việc điều trị nấm móng do Dermatophyte.
  • Nấm móng do nấm men: Nấm men cũng có thể gây ra nhiễm trùng móng, thường ở những người có hệ miễn dịch yếu hoặc đang sử dụng kháng sinh trong thời gian dài. Nấm men gây ra tình trạng móng bị dày lên, đổi màu, và có thể gây đau. Sporal 100mg giúp kiểm soát sự phát triển của nấm men và cải thiện tình trạng nhiễm nấm móng.

Điều trị nấm toàn thân:

Sporal 100mg được sử dụng để điều trị một số loại nhiễm nấm toàn thân phức tạp, như nhiễm nấm do Aspergillus, Candida, Cryptococcus, Histoplasma, Blastomyces, Sporothrix, Paracoccidioides.

  • Nhiễm nấm do Aspergillus: Aspergillus là một loại nấm có thể gây ra nhiễm trùng ở phổi, não, tim, gan, thận và các cơ quan khác. Sporal 100mg được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do Aspergillus, nhất là ở những bệnh nhân có hệ miễn dịch yếu.
  • Nhiễm nấm do Candida: Candida là một loại nấm men thường cư trú trong cơ thể, nhưng khi hệ miễn dịch yếu hoặc gặp các yếu tố thuận lợi, nó có thể phát triển và gây bệnh. Nhiễm nấm Candida có thể ảnh hưởng đến nhiều khu vực trên cơ thể, bao gồm da, niêm mạc, phổi, tiêu hóa và máu. Sporal 100mg được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do Candida ở những bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng hoặc gặp khó khăn trong điều trị bằng các thuốc kháng nấm khác.
  • Nhiễm nấm Cryptococcus: Cryptococcus là một loại nấm men có thể gây ra nhiễm trùng ở phổi, não và các cơ quan khác. Nhiễm nấm Cryptococcus thường xảy ra ở những bệnh nhân có hệ miễn dịch yếu, như bệnh nhân nhiễm HIV hoặc đang sử dụng thuốc ức chế miễn dịch. Sporal 100mg được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do Cryptococcus, nhất là nhiễm trùng ở não.
  • Nhiễm nấm Histoplasma: Histoplasma là một loại nấm có thể gây ra nhiễm trùng ở phổi, và có thể phát triển thành bệnh lao Histoplasma, bệnh thường ảnh hưởng đến phổi và hệ bạch huyết. Sporal 100mg được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do Histoplasma, nhất là ở những bệnh nhân có hệ miễn dịch yếu.
  • Nhiễm nấm Blastomyces: Blastomyces là một loại nấm có thể gây ra nhiễm trùng ở phổi, và có thể phát triển thành bệnh lao Blastomyces, bệnh thường ảnh hưởng đến phổi, da, xương và các cơ quan khác. Sporal 100mg được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do Blastomyces.
  • Nhiễm nấm Sporothrix: Sporothrix là một loại nấm có thể gây ra nhiễm trùng ở da, hạch bạch huyết, phổi và xương. Sporal 100mg được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do Sporothrix.
  • Nhiễm nấm Paracoccidioides: Paracoccidioides là một loại nấm có thể gây ra nhiễm trùng ở phổi, và có thể phát triển thành bệnh lao Paracoccidioides, bệnh thường ảnh hưởng đến phổi, da, niêm mạc và các cơ quan khác. Sporal 100mg được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do Paracoccidioides.

Đối tượng sử dụng Sporal 100mg

Sporal 100mg được sử dụng cho bệnh nhân bị nhiễm nấm, bao gồm:

  • Người lớn: Sporal 100mg được sử dụng cho người lớn bị các bệnh nhiễm nấm khác nhau, từ nhiễm nấm da, móng đến nhiễm nấm toàn thân phức tạp.
  • Trẻ em: Sử dụng Sporal 100mg cho trẻ em cần được theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ. Dữ liệu dùng thuốc trên trẻ em còn hạn chế, vì vậy việc sử dụng Sporal 100mg cho trẻ em cần được cân nhắc kỹ lưỡng.

Cách dùng & Liều dùng Sporal 100mg

Cách dùng và liều dùng Sporal 100mg phụ thuộc vào loại nhiễm nấm, độ tuổi, tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Bác sĩ sẽ kê đơn liều dùng phù hợp cho từng trường hợp cụ thể.

Liều dùng

Liều dùng Sporal 100mg thay đổi tùy thuộc vào loại nhiễm nấm và độ tuổi của bệnh nhân. Dưới đây là một số liều dùng thông thường:

  • Nhiễm nấm Candida âm hộ-âm đạo: 200 mg, 2 lần/ ngày trong 1 ngày hoặc 200mg/ lần/ ngày trong 3 ngày.
  • Nhiễm nấm ngoài da: 200 mg/ lần/ ngày trong 7 ngày hoặc 100 mg/ lần/ ngày trong 15 ngày.
  • Nhiễm nấm ở lòng bàn chân hoặc lòng bàn tay: 200 mg x 2 lần/ ngày trong 7 ngày hoặc 100 mg/ lần/ ngày trong 30 ngày.
  • Lang ben: 200 mg/ lần/ ngày trong 7 ngày.
  • Nhiễm Candida miệng: 100 mg/ lần/ ngày trong 15 ngày.
  • Viêm giác mạc mắt do nấm: 200 mg/ lần/ ngày trong 21 ngày, nên điều chỉnh thời gian điều trị theo đáp ứng lâm sàng.
  • Nấm móng do dermatophyte hoặc nấm men:
    • Điều trị ngắt quãng: Một đợt điều trị là 2 viên nang 200 mg, 2 lần/ ngày trong 1 tuần, dừng 2 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng tay và 3 đợt cho nhiễm nấm móng chân. Các đợt cách nhau 3 tuần không dùng thuốc, đáp ứng thấy rõ khi móng mọc trở lại và ngừng điều trị.
    • Điều trị liên tục: Nấm móng chân có hoặc có ở móng tay: 200 mg/ lần/ ngày, trong 3 tháng
  • Nhiễm nấm Aspergillus: 200 mg/ lần/ ngày từ 2-5 tháng.
  • Nhiễm Candida: 100-200 mg/ lần/ ngày từ 3 tuần đến 7 tháng.
  • Nhiễm nấm Cryptococcus màng não: 200 mg, 1 lần/ ngày từ 2 tháng -1 năm.
  • Viêm màng não do Cryptococcus: 200 mg, 2 lần/ ngày từ 2 tháng -1 năm.
  • Nhiễm nấm Histoplasma: 200 mg, 1-2 lần/ ngày trong 6 tháng.
  • Nhiễm nấm Blastomyces: 100 mg/ lần/ ngày trong 6 tháng.
  • Nhiễm nấm Sporothrix ở da và hạch bạch huyết: 100 mg/ lần/ ngày trong 3 tháng.
  • Nhiễm nấm Paracoccidioides: 100 mg/ lần/ ngày trong 6 tháng.

Cách dùng

Sporal 100mg thường được sử dụng bằng đường uống. Bạn nên uống Sporal 100mg sau khi ăn no để đạt được hiệu quả hấp thu tối đa. Bạn nên nuốt cả viên nang, không nên nghiền nát hoặc nhai viên nang.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Dược Lý

Dược động học

Itraconazole có thể hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh của Itraconazole trong huyết tương thường đạt được sau 2-5 giờ sau khi uống một viên nang. Sinh khả dụng của Itraconazole khoảng 55%, và sinh khả dụng đạt tối đa khi uống sau ăn no. Hấp thu của Itraconazole có thể tăng khi uống cùng với đồ uống có tính acid.

Itraconazole kết hợp mạnh với protein huyết tương, khoảng 99.9% là kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là albumin (99.6%). Itraconazole có ái lực mạnh với lipid, chỉ 0,2% dạng tự do.

Itraconazole phân bố khắp cơ thể, rộng đến các mô. Nồng độ của Itraconazole ở phổi, gan, lách, xương, dạ dày, cơ cao gấp 2 đến 3 lần nồng độ ở huyết tương, và gấp 4 lần ở mô sừng, đặc biệt là ở da. Nồng độ của Itraconazole ở não tủy thấp hơn huyết tương nhưng vẫn có hiệu quả.

Itraconazole được chuyển hóa mạnh ở gan, chủ yếu qua enzym CYP3A4. Chất chuyển hóa chính của Itraconazole là Hydroxy- itraconazol, có hoạt tính tương đương với Itraconazole, nhưng nồng độ cao gấp 2 lần Itraconazole.

Tải trừ của Itraconazole chủ yếu là dạng không hoạt tính qua nước tiểu (35%) và phân (54%) trong vòng 1 tuần sau khi uống 1 liều dung dịch.

Dược lực học

Itraconazole có tác dụng kháng nấm bằng cách làm giảm tổng hợp ergosterol trong tế bào vi nấm. Ergosterol là thành phần thiết yếu của màng tế bào vi nấm. Sự suy giảm tổng hợp ergosterol làm cho màng tế bào vi nấm bị ảnh hưởng, dẫn đến sự chết của vi nấm.

Itraconazole có phổ kháng nấm rộng, hiệu quả trên nhiều loại nấm, bao gồm: Candida spp. , Aspergillus spp. , Blastomyces dermatitidis, Cladosporium spp, Coccidiodes immitis, Cryptococcus neoformans, Geotrichum spp, Histoplasma spp.

Tuy nhiên, Itraconazole không ức chế được một số loại nấm khác, như: Zygomycetes, Fusarium spp. , Scedosporium spp. , và Scopulariopsis spp.

Nguồn gốc & Xuất xứ

Sporal 100mg được sản xuất bởi nhiều nhà sản xuất thuốc khác nhau trên thế giới.

Nhà sản xuất

Dưới đây là một số nhà sản xuất nổi tiếng của Sporal 100mg:

  • Công ty Dược phẩm Janssen: Một công ty con của Johnson & Johnson, có trụ sở tại Hoa Kỳ, nhà sản xuất hàng đầu của Sporal 100mg. Sản phẩm Sporal 100mg của Janssen được phân phối rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới.
  • Công ty Dược phẩm Ranbaxy: Một công ty dược phẩm lớn của Ấn Độ, cũng là nhà sản xuất Sporal 100mg. Sản phẩm Sporal 100mg của Ranbaxy được phân phối rộng rãi ở nhiều quốc gia, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.
  • Công ty Dược phẩm Torrent: Một công ty dược phẩm lớn của Ấn Độ, cũng sản xuất Sporal 100mg. Sản phẩm Sporal 100mg của Torrent được phân phối rộng rãi ở nhiều quốc gia, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.

Nước sản xuất

Sporal 100mg được sản xuất ở nhiều quốc gia, bao gồm:

  • Hoa Kỳ: Janssen, một công ty con của Johnson & Johnson, là nhà sản xuất chính của Sporal 100mg ở Hoa Kỳ. Sản phẩm Sporal 100mg của Janssen được phân phối rộng rãi ở Hoa Kỳ và nhiều quốc gia khác.
  • Ấn Độ: Ấn Độ là quốc gia có nhiều nhà sản xuất dược phẩm lớn, trong đó có Ranbaxy và Torrent, là hai nhà sản xuất chính của Sporal 100mg ở Ấn Độ. Sản phẩm Sporal 100mg của Ranbaxy và Torrent được phân phối rộng rãi ở Ấn Độ và nhiều quốc gia khác.
  • Trung Quốc: Trung Quốc cũng là quốc gia sản xuất Sporal 100mg. Sản phẩm của Trung Quốc thường có giá thấp hơn so với sản phẩm của Hoa Kỳ và Ấn Độ, nhưng chất lượng có thể chưa được bảo đảm.

Dạng bào chế & Quy cách đóng gói

Sporal 100mg thường được bào chế dưới dạng viên nang cứng, có lớp màng bao dễ dàng nuốt nguyên viên.

  • Dạng bào chế: Viên nang cứng, có lớp màng bao.
  • Quy cách đóng gói: Thường được đóng gói trong các vỉ nhựa chứa 10 viên, hoặc trong các hộp chứa 1 hoặc 3 vỉ, tương đương với 10 hoặc 30 viên.

Làm gì khi uống sai liều dùng

Quá liều

Nếu vô tình uống Sporal 100mg quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm chống độc gần nhất để được hướng dẫn xử trí. Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, rối loạn gan.

Lưu ý: Không thể loại Itraconazole bằng thẩm phân máu. Không có thuốc giải đặc hiệu cho quá liều Itraconazole.

Quên 1 liều

Nếu bạn quên 1 liều Sporal 100mg, hãy uống bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không nên uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Lưu ý: Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để biết cách xử trí khi bạn quên 1 liều Sporal 100mg.

Lưu ý

Chống chỉ định:

  • Không sử dụng Sporal 100mg nếu bạn bị dị ứng với Itraconazole hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong thuốc.
  • Không sử dụng Sporal 100mg nếu bạn đang dùng các thuốc có khả năng kéo dài khoảng QT như astemizol, cisaprid, dofetilid, mizolastin, pimozid, quinidin, terfenadin.
  • Không sử dụng Sporal 100mg nếu bạn đang dùng các thuốc ức chế HMG-CoA reductase như lovastatin, simvastatin.
  • Không sử dụng Sporal 100mg nếu bạn đang dùng Triazolam và midazolam uống.
  • Không sử dụng Sporal 100mg nếu bạn đang dùng các thuốc ergot alkaloid như dihydroergotamin, ergometrin, ergotamin và methylergometrin.
  • Không sử dụng Sporal 100mg nếu bạn đang dùng Nisoldipin.
  • Không sử dụng Sporal 100mg nếu bạn bị rối loạn chức năng tâm thất, như suy tim sung huyết hoặc có tiền sử suy tim sung huyết, ngoại trừ trường hợp có nguy hại đến tính mạng hoặc nhiễm khuẩn nặng.
  • Không sử dụng Sporal 100mg cho phụ nữ có thai.

Thận trọng:

  • Thận trọng khi dùng Sporal 100mg cho bệnh nhân có tiền sử suy gan, suy thận, xơ nang.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc, vì thuốc có thể gây ra chóng mặt hoặc buồn ngủ.
  • Thận trọng khi sử dụng đồng thời Sporal 100mg với thuốc chẹn calci, do Itraconazole có thể ức chế chuyển hóa của các thuốc này.
  • Thận trọng khi sử dụng Sporal 100mg cho bệnh nhân nhạy cảm với các thuốc azol khác.
  • Nên xét nghiệm tính nhạy cảm trước khi dùng Sporal 100mg.
  • Thận trọng khi sử dụng Sporal 100mg cho bệnh nhân suy gan, suy thận, xơ nang.

Thời kỳ mang thai:

Sporal 100mg chống chỉ định cho phụ nữ có thai. Itraconazole có thể gây hại cho thai nhi. Nếu bạn đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai, hãy thông báo cho bác sĩ biết trước khi dùng Sporal 100mg.

Thời kỳ cho con bú:

Itraconazole có thể tiết vào sữa mẹ. Nếu bạn đang cho con bú, hãy thông báo cho bác sĩ biết trước khi dùng Sporal 100mg.

Tương tác thuốc:

Sporal 100mg có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác, gây ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ. Hãy thông báo cho bác sĩ biết tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc theo kê đơn, thuốc không theo kê đơn, vitamin, và thảo mộc.

  • Thuốc làm giảm nồng độ Itraconazole trong huyết tương:
    • Thuốc làm giảm acid dạ dày: Thuốc kháng histamin H2, PPI.
    • Dùng đồng thời Itraconazole với thuốc cảm ứng enzyme CYP3A4 mạnh có thể làm giảm sinh khả dụng của Itraconazole.
    • Kháng sinh isoniazid, rifabutin, rifamicin.
    • Thuốc chống co giật: Carbamazepin, phenobarbital, phenytoin.
    • Thuốc kháng virus: Efavirenz, nevirapin.
  • Các thuốc bị tăng nồng độ trong huyết tương do Itraconazole:
    • Nhóm thuốc Chống chỉ định Không khuyến cáo Thận trọng
    • Chẹn alpha tamsulosin
    • Giảm đau levacetylmethadol, methadon fentanyl alfentanil, buprenorphin IV và dưới lưỡi, oxycodon, sufentanil
    • Chống loạn nhịp disopyramid, dofetilid, dronedaron, quinidin digoxin
    • Kháng sinh telithromycin ở bẹnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nặng rifabutin telithromycin
    • Thuốc chống đông và chống kết tập tiểu cầu ticagrelor apixaban, rivaroxaban coumarin, cilostazol, dabigatran
    • Thuốc chống co giật carbamazepin
    • Thuốc trị đái tháo đường repaglinid, saxagliptin
    • Thuốc tẩy giun và chống đơn bào halofantrin praziquantel
    • Thuốc kháng histamin astemizol, mizolastin, terfenadin. bilastin, ebastin
    • Thuốc điều trị đau nửa đầu ergot alkaloid eletriptan
    • Thuốc trị ung thư irinotecan axitinib, dabrafenib, dasatinib, ibrutinib, nilotinib, sunitinib, trabectedin bortezomib, busulphan, docetaxel, erlotinib, geftinib, imatinib, ixabepilon, lapatinib, ponatanib,trimetrexat, vinca alkaloid
    • Thuốc lọan thần, thuốc an thần, thuốc ngủ lurasidon, midazolam uống, pimozid, sertindol, triazolam alprazolam, aripiprazol, brotizolam, buspiron, haloperidol, midazolam IV, perospiron, quetiapin, ramelteon, risperidon
    • Thuốc kháng vius simeprevir
    • Thuốc chẹn beta nadolol
    • Thuốc chẹn kênh calci bepridil, felodipin, lercanidipin, nisoldipin verapamil, các dihydropyridin khác
    • Thuốc tim mạch, thuốc khác. ivabridin, ranolazin aliskiren, sildenafil bosentan, riociguat
    • Thuốc lợi tiểu eplerenon
    • Thuốc tiêu hóa cisaprid, domperidon aprepitant

Lưu ý: Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để biết thêm thông tin về tương tác thuốc của Sporal 100mg.

Nghiên cứu/thử nghiệm lâm sàng (Clinical Studies)

Sporal 100mg đã được nghiên cứu và thử nghiệm lâm sàng rộng rãi để chứng minh hiệu quả và tính an toàn của nó trong điều trị các bệnh nhiễm nấm. Nhiều nghiên cứu lâm sàng đã được thực hiện trên phạm vi quốc tế để đánh giá hiệu quả của Sporal 100mg trong điều trị các loại nhiễm nấm khác nhau, bao gồm nhiễm nấm Candida âm đạo, nhiễm nấm ngoài da, nhiễm nấm móng, và nhiễm nấm toàn thân.

  • Nghiên cứu lâm sàng về nhiễm nấm Candida âm đạo: Các nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh rằng Sporal 100mg có hiệu quả cao trong điều trị nhiễm nấm Candida âm đạo. Sporal 100mg có thể loại bỏ nấm Candida và kiểm soát sự phát triển của chúng trong thời gian ngắn, giúp giảm triệu chứng của bệnh như ngứa, rát, cháy rát.
  • Nghiên cứu lâm sàng về nhiễm nấm ngoài da: Các nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh rằng Sporal 100mg có hiệu quả cao trong điều trị nhiễm nấm ngoài da, như lang ben, nấm da chân, nấm da tay, nấm Candida ở miệng, viêm giác mạc mắt do nấm. Sporal 100mg có thể loại bỏ nấm và kiểm soát sự phát triển của chúng, giúp giảm triệu chứng của bệnh như ngứa, rát, vảy da, bong tróc da.
  • Nghiên cứu lâm sàng về nấm móng: Các nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh rằng Sporal 100mg có hiệu quả cao trong điều trị nấm móng, gây ra hiện tượng móng giòn, đổi màu, dày lên. Sporal 100mg có thể loại bỏ nấm và kiểm soát sự phát triển của chúng, giúp cải thiện tình trạng móng bị ảnh hưởng, khôi phục móng tự nhiên vàgiảm thiểu triệu chứng đau và khó chịu cho người bệnh.
  • Nghiên cứu lâm sàng về nhiễm nấm toàn thân: Sporal 100mg cũng đã được nghiên cứu trong điều trị các trường hợp nhiễm nấm toàn thân, đặc biệt là ở những bệnh nhân có hệ miễn dịch suy yếu như bệnh nhân ung thư hoặc HIV. Các kết quả cho thấy Sporal 100mg có khả năng kiểm soát sự phát triển của nấm và làm giảm tỷ lệ tử vong liên quan đến nhiễm nấm toàn thân.

Các thử nghiệm lâm sàng này không chỉ cung cấp bằng chứng về hiệu quả của Sporal 100mg mà còn khẳng định tính an toàn của thuốc trong việc điều trị các tình trạng nhiễm nấm khác nhau. Những thông tin này rất quan trọng cho các bác sĩ trong việc kê đơn thuốc, cũng như giúp bệnh nhân hiểu rõ hơn về lợi ích của thuốc trong quá trình điều trị.

Thuốc Sporal 100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Giá cả của Sporal 100mg có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà thuốc và khu vực mà bạn đang sống. Thông thường, mức giá dao động từ vài chục nghìn đến vài trăm nghìn đồng cho mỗi hộp thuốc. Điều này có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố như địa điểm mua bán, nguồn gốc xuất xứ và hình thức bào chế.

Khi muốn mua Sporal 100mg, bệnh nhân nên tìm đến các nhà thuốc uy tín hoặc bệnh viện lớn có phòng khám chuyên khoa để đảm bảo chất lượng và nguồn gốc của thuốc. Tránh mua thuốc từ những nơi không rõ nguồn gốc hoặc không có giấy tờ chứng minh để tránh gặp phải hàng giả, hàng kém chất lượng, có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.

Ngoài ra, có một số trang web trực tuyến cũng cung cấp dịch vụ bán thuốc. Tuy nhiên, bệnh nhân nên thận trọng và chỉ đặt hàng từ những trang mạng đã được kiểm chứng và có giấy phép hoạt động hợp pháp. Việc tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi mua thuốc cũng là một điều cần thiết để đảm bảo đúng loại thuốc, liều dùng phù hợp với tình trạng sức khỏe của mình.

Trích nguồn tham khảo

Để có thể đưa ra những thông tin đầy đủ và chính xác về Sporal 100mg, chúng tôi đã tham khảo từ nhiều nguồn tài liệu y khoa đáng tin cậy. Những nguồn này bao gồm:

  • Sách hướng dẫn sử dụng thuốc từ các tổ chức y tế.
  • Các bài báo nghiên cứu lâm sàng và tổng quan về thuốc.
  • Ý kiến và đánh giá từ các bác sĩ chuyên khoa về hiệu quả và an toàn của Sporal 100mg.
  • Tài liệu từ các cơ sở sản xuất dược phẩm có uy tín.

Việc tham khảo dựa trên các nguồn tài liệu trên sẽ giúp người dùng có cái nhìn rõ ràng hơn về thuốc, từ đó có thể đưa ra quyết định đúng đắn trong quá trình điều trị.

Kết luận

Thuốc Sporal 100mg là một loại thuốc hiệu quả được dùng để điều trị các nhiễm nấm, mang lại nhiều lợi ích cho người bệnh. Qua các nghiên cứu lâm sàng, thuốc này đã chứng minh được tính an toàn cũng như hiệu quả trong việc kiểm soát sự phát triển của nấm.

Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc cần tuân theo chỉ định của bác sĩ, cùng với việc chú ý đến các tương tác thuốc và tác dụng phụ có thể xảy ra. Bệnh nhân cũng nên lựa chọn mua thuốc tại các cơ sở y tế hoặc nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Cuối cùng, việc tìm hiểu kỹ lưỡng và tham khảo ý kiến chuyên gia sẽ giúp người dùng sử dụng thuốc một cách an toàn và hiệu quả nhất.

Dược sĩ duy thực

Thạc sĩ, Dược Sĩ Đại Học Dược Hà Nội Dược Sĩ Duy Thực

Đã kiểm duyệt nội dung
Xem thêm thông tin