Thuốc Nisten 5mg (hộp 28viên)

SP007998

Danh mục

Quy cách

Hộp 28 viên

Nước sản xuất

Viet Nam

Số Đăng Ký

VD-20362-13

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Thuốc Nisten 5mg (hộp 28viên)

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Thành Phần Của thuốc Nisten 5mg

Thành phần cho 01 viên nén
Ivabradin 5 mg
Tá dược vừa đủ.

Mỗi vỉ Nisten 5mg chứa 14 viên nén bao phim. Mỗi viên nén có chứa hoạt chất Ivabradin hàm lượng 5mg. Ngoài ivabradin, viên nén Nisten 5mg còn chứa các tá dược như:

  • Lactose monohydrat, tinh bột ngô, crospovidone, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, titanium dioxide (E171), ferric oxide yellow (E172), iron oxide red (E172), polysorbate 80.
  • Màng bao phim: Opadry II trắng (hypromellose, lactose monohydrat, titanium dioxide (E171), polysorbate 80).

Công Dụng Của thuốc Nisten 5mg

Nisten 5mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

Điều Trị Bệnh Mạch Vành

Nisten 5mg được sử dụng để điều trị bệnh mạch vành, bao gồm:

  • Đau thắt ngực ổn định mạn tính: Đây là tình trạng đau ngực xuất hiện khi hoạt động gắng sức do máu lưu thông đến tim bị hạn chế. Nisten 5mg giúp giảm tải cho tim, làm giảm nhu cầu oxy của cơ tim, từ đó giảm tần suất và cường độ đau thắt ngực.
  • Hỗ trợ điều trị suy tim mạn tính: Nisten 5mg có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc điều trị suy tim mạn tính khác để cải thiện chức năng tim.

Ngoài điều trị mạch vành, Nisten 5mg còn có công dụng khác

Ivabradin, hoạt chất chính trong Nisten 5mg, cũng được nghiên cứu để sử dụng trong các trường hợp khác như:

  • Điều trị rối loạn nhịp tim: Ivabradin có thể giúp điều chỉnh nhịp tim ở những bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim, đặc biệt là khi nhịp tim quá nhanh.
  • Phòng ngừa sốc tim: Ivabradin được nghiên cứu khả năng giảm nguy cơ sốc tim ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.

Tuy nhiên, những ứng dụng này vẫn đang trong giai đoạn nghiên cứu và chưa được phê duyệt sử dụng rộng rãi.

Chỉ Định của thuốc Nisten 5mg

Nisten 5mg được chỉ định dùng cho những trường hợp sau đây:

Điều Trị Bệnh Mạch Vành

  • Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính ở bệnh nhân mạch vành với nhịp nút xoang bình thường.
  • Sử dụng cho các trường hợp:
    • Bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với các thuốc chẹn beta.
    • Phối hợp với thuốc chẹn beta ở những bệnh nhân không kiểm soát được với thuốc chẹn beta liều tối đa và có nhịp tim trên 60 lần/phút.

Điều Trị Suy Tim Mạn Tính

  • Chỉ dùng ivabradin cho bệnh nhân suy tim ổn định.
  • Được sử dụng kết hợp với các thuốc điều trị suy tim mạn tính khác để cải thiện chức năng tim.

Dược Lực Học

Ivabradin là một chất ức chế chọn lọc và đặc hiệu kênh If ở nút xoang.

Cơ Chế Hoạt Động

Ivabradin ức chế dòng ion qua kênh f (If), dẫn đến làm giảm tần số tim đơn thuần mà không ảnh hưởng đến tính co thắt cơ, tính dẫn truyền, hay tái cực cơ tim.

Tác Dụng

  • Giảm nhịp tim: Ivabradin làm giảm nhịp tim phụ thuộc vào liều dùng. Ở liều thông thường, ivabradin làm nhịp tim giảm khoảng 10 lần/phút khi nghỉ ngơi và khi gắng sức.
  • Giảm tải cho tim: Giảm nhịp tim giúp giảm tải cho tim và tiêu thụ oxy cơ tim.
  • Không ảnh hưởng đến tính dẫn truyền và co bóp cơ tim: Ivabradin không ảnh hưởng đến sự dẫn truyền trong tim, tính co cơ tim hoặc tái phân cực tâm thất.

Dược Động Học

Ivabradin được hấp thu hoàn toàn sau khi uống nhưng sinh khả dụng chỉ đạt khoảng 40% do qua chuyển hóa lần đầu.

Hấp Thu

  • Nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 1 giờ khi bụng đói nhưng kéo dài thêm 1 giờ khi no.
  • Lượng hấp thu tăng khoảng 20 - 30% khi dùng thuốc sau khi ăn.

Phân Bố

  • Ivabradin gắn kết với protein huyết tương khoảng 70%.

Chuyển Hóa

  • Ivabradin chuyển hóa ở gan và ruột qua cytochrom P450 CYP3A4 thành chất chuyển hóa chính N - desmethyl - ivabradin (S - 18982).
  • Chất này được chuyển hóa tiếp theo bởi CYP3A4.

Bài Tiết

  • Ivabradin có thời gian bán thải khoảng 2 giờ.
  • Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu và phân.
  • Khoảng 4% liều dùng xuất hiện trong nước tiểu ở dạng nguyên vẹn.

Cách Dùng thuốc Nisten 5mg

Nisten 5mg được dùng đường uống.

Cách Dùng

  • Thuốc nên được uống nguyên vẹn viên với nước, không nhai.
  • Có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.
  • Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày để đảm bảo hiệu quả điều trị.

Liều Dùng

Liều dùng Nisten 5mg phụ thuộc vào tình trạng bệnh và phản ứng của cơ thể. Bác sĩ sẽ quyết định liều dùng phù hợp cho từng trường hợp.

  • Điều trị bệnh mạch vành:
    • Liều khởi đầu: 5mg x 2 lần/ngày.
    • Tăng liều: Sau 3 - 4 tuần, có thể tăng liều lên 7,5mg x 2 lần/ngày tùy theo đáp ứng điều trị.
    • Giảm liều: Nếu trong quá trình điều trị, nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên dưới 50 lần/phút hoặc bệnh nhân có triệu chứng liên quan đến chậm nhịp tim như chóng mặt, mệt mỏi, giảm huyết áp, nên điều chỉnh liều giảm còn 2,5mg x 2 lần/ngày.
    • Ngừng điều trị: Ngừng điều trị nếu nhịp tim vẫn duy trì dưới 50 lần/phút hoặc nhịp tim chậm kéo dài.
  • Điều trị suy tim mạn tính:
    • Liều khởi đầu: 5mg x 2 lần/ngày.
    • Tăng liều: Sau 2 tuần, có thể tăng liều lên 7,5mg x 2 lần/ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên trên 60 lần/phút.
    • Giảm liều: Giảm liều xuống 2,5mg x 2 lần/ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên dưới 50 lần/phút hoặc bệnh nhân có triệu chứng liên quan đến chậm nhịp tim.
    • Duy trì liều: Nếu nhịp tim khoảng 50 - 60 lần/phút, nên duy trì liều 5mg x 2 lần/ngày.
  • Người già (≥ 75 tuổi): Nên bắt đầu dùng liều thấp (2,5mg x 2 lần/ngày) trước khi tăng liều nếu cần thiết.
  • Suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin trên 15ml/phút. Không có dữ liệu sử dụng thuốc ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15ml/phút. Do đó nên thận trọng.
  • Suy gan: Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan trung bình. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm Gì Khi Dùng Quá Liều thuốc Nisten 5mg?

Quá liều Ivabradin có thể gây chậm nhịp tim nghiêm trọng và kéo dài.

Triệu Chứng Quá Liều

  • Chậm nhịp tim nghiêm trọng.

Cách Xử Trí

  • Sử dụng thuốc kích thích beta tiêm tĩnh mạch (isoprenalin) để điều trị triệu chứng chậm nhịp tim cùng với dung nạp huyết động kém.
  • Đặt máy tạo nhịp tạm thời nếu cần thiết.

Làm Gì Khi Quên 1 Liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác Dụng Phụ khi dùng thuốc Nisten 5mg

Khi sử dụng thuốc Nisten, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các Tác Dụng Phụ Thường Gặp

  • Rất thường gặp:
    • Đom đóm mắt.
  • Thường gặp:
    • Nhức đầu (thường trong tháng điều trị đầu tiên).
    • Mờ mắt.
    • Chóng mặt.
    • Chậm nhịp tim.
    • Block nhĩ thất độ 1.
    • Ngoại tâm thu.

Các Tác Dụng Phụ Ít Gặp

  • Không thường gặp:
    • Tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Tăng ure huyết.
    • Ngất.
    • Tim đập nhanh.
    • Giảm huyết áp.
    • Khó thở.
    • Buồn nôn.
    • Táo bón.
    • Tiêu chảy.
    • Phù mạch.
    • Nổi ban.
    • Chuột nút.
    • Suy nhược.
    • Mệt mỏi.
    • Tăng creatinin.
  • Hiếm gặp:
    • Ban đỏ.
    • Ngứa.
    • Nổi mày đay.
    • Khó chịu.
  • Rất hiếm gặp:
    • Rung tâm nhĩ.
    • Block nhĩ thất độ 2.
    • Block nhĩ thất độ 3.
    • Hội chứng suy nút xoang.

Hướng Dẫn Cách Xử Trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Chống Chỉ Định

Thuốc Nisten chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Chống Chỉ Định Chính

  • Quá mẫn: Quá mẫn với ivabradin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Nhịp tim: Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 lần/phút trước khi điều trị.
  • Sốc tim: Sốc tim.
  • Nhồi máu cơ tim cấp tính: Nhồi máu cơ tim cấp tính.
  • Giảm huyết áp nặng: Giảm huyết áp nặng (< 90/50mmHg).
  • Suy gan nặng: Suy gan nặng.
  • Hội chứng suy nút xoang: Hội chứng suy nút xoang.
  • Block xoang tâm nhĩ: Block xoang tâm nhĩ.
  • Suy tim cấp hoặc không ổn định: Suy tim cấp hoặc không ổn định.
  • Dùng máy tạo nhịp: Dùng máy tạo nhịp.
  • Đau thắt ngực không ổn định: Đau thắt ngực không ổn định.
  • Block nhĩ - thất độ 3: Block nhĩ - thất độ 3.
  • Phối hợp với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh: Phối hợp với các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 mạnh như thuốc kháng nấm azol (ketoconazol, itraconazol), kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin uống, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế HIV protease (nelfinavir, ritonavir), nefazodon.
  • Phụ nữ mang thai: Phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ cho con bú.

Chống Chỉ Định Khác

  • Loạn nhịp tim: Ivabradin không hiệu quả trong điều trị hoặc phòng ngừa loạn nhịp tim và dường như mất tác dụng khi xảy ra loạn nhịp nhanh (như nhịp nhanh thất hoặc trên thất). Do đó không nên dùng ivabradin ở bệnh nhân rung tâm nhĩ hoặc các loạn nhịp tim khác có ảnh hưởng đến chức năng nút xoang.
  • Rung tâm nhĩ: Bệnh nhân điều trị với ivabradin phải được theo dõi lâm sàng thường xuyên để phát hiện rung tâm nhĩ (liên tục hoặc kích phát), nên theo dõi điện tâm đồ nếu có dấu hiệu trên lâm sàng.
  • Suy tim mạn tính: Nguy cơ rung tâm nhĩ cao hơn ở bệnh nhân suy tim mạn tính điều trị với ivabradin. Rung tâm nhĩ thường gặp hơn ở bệnh nhân sử dụng đồng thời amiodaron hoặc thuốc chống loạn nhịp nhóm I.
  • Bệnh nhân block nhĩ thất độ 2: Không khuyên dùng ivabradin ở bệnh nhân block nhĩ thất độ 2.
  • Bệnh nhân nhịp tim chậm: Không sử dụng ivabradin ở bệnh nhân có nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 lần/phút trước khi điều trị. Trong quá trình điều trị nên điều chỉnh giảm liều nếu nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên dưới 50 lần/phút hoặc bênh nhân có triệu chứng liên quan đến chậm nhịp tim như chóng mặt, mệt mỏi, giảm huyết áp. Nên ngừng điều trị nếu nhịp tim vẫn duy trì dưới 50 lần/phút hoặc nhịp tim chậm kéo dài.
  • Phối hợp với các thuốc chẹn kênh calci: Không nên phối hợp ivabradin với các thuốc chẹn kênh calci làm giảm nhịp tim như verapamil hoặc diltiazem. Không có dữ liệu về an toàn khi phối hợp ivabradin với các nitrat và các thuốc chẹn kênh calci dihydropyridin như amlodipin.
  • Suy tim mạn tính: Phải ổn định tình trạng suy tim trước khi điều trị với ivabaradin. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy tim độ IV theo NYHA do thiếu dữ liệu ở nhóm bệnh nhân này.
  • Sốc: Không sử dụng Ivabradin ngay sau khi xảy ra sốc.

Thận Trọng Khi Sử Dụng

Thận Trọng Chính

  • Loạn nhịp tim: Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy tim mạn tính với rối loạn dẫn truyền nội thất (phong bế bó nhánh trái, phong bế bó nhánh phải) và mất đồng bộ tâm thất.
  • Bệnh nhân nhịp tim chậm: Trong quá trình điều trị, nên điều chỉnh giảm liều nếu nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên dưới 50 lần/phút hoặc bênh nhân có triệu chứng liên quan đến chậm nhịp tim như chóng mặt, mệt mỏi, giảm huyết áp. Nên ngừng điều trị nếu nhịp tim vẫn duy trì dưới 50 lần/phút hoặc nhịp tim chậm kéo dài.
  • Phối hợp với các thuốc chẹn kênh calci: Không nên phối hợp ivabradin với các thuốc chẹn kênh calci làm giảm nhịp tim như verapamil hoặc diltiazem.
  • Suy tim mạn tính: Phải ổn định tình trạng suy tim trước khi điều trị với ivabaradin. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy tim độ IV theo NYHA do thiếu dữ liệu ở nhóm bệnh nhân này.
  • Ảnh hưởng thị giác: Ivabradin ảnh hưởng đến chức năng của võng mạc. Cho đến nay vẫn chưa có bằng chứng tác dụng có hại của thuốc trên võng mạc. Nên ngừng thuốc nếu bất kỳ tổn thương thị giác nào xảy ra. Nên thận trọng ở bệnh nhân viêm võng mạc sắc tố.
  • Bệnh nhân giảm huyết áp: Chưa có đầy đủ dữ liệu ở bệnh nhân giảm huyết áp nhẹ tới trung bình, do đó nên thận trọng ở những bệnh nhân này. Chống chỉ định ivabradin ở bệnh nhân giảm huyết áp nặng (< 90/50mmHg).
  • Hội chứng QT bẩm sinh: Không nên sử dụng ivabradin ở bệnh nhân bị hội chứng QT bẩm sinh hoặc đang điều trị với thuốc có khả năng kéo dài QT. Nếu cần thiết phải phối hợp, phải theo dõi tim chặt chẽ.

Thận Trọng Khác

  • Bệnh nhân suy thận: Không có dữ liệu sử dụng thuốc ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15ml/phút. Do đó nên thận trọng.
  • Bệnh nhân suy gan: Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan trung bình.
  • Sốc: Không sử dụng Ivabradin ngay sau khi xảy ra sốc.

Lưu Ý khi dùng thuốc Nisten 5mg

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Khả Năng Lái Xe Và Vận Hành Máy Móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, ivabradin có thể gây đom đóm mắt thoáng qua khi có sự thay đổi đột ngột về cường độ ánh sáng, đặc biệt khi lái xe ban đêm. Vì vậy nên thận trọng.

Thời Kỳ Mang Thai

Không sử dụng Ivabradin cho phụ nữ có thai.

Thời Kỳ Cho Con Bú

Không sử dụng Ivabradin cho phụ nữ cho con bú.

Tương Tác Thuốc

Chống Chỉ Định Phối Hợp

  • Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh: Chống chỉ định phối hợp ivabradin với những thuốc có khả năng ức chế CYP3A4 như thuốc kháng nấm azol (ketoconazol, itraconazol), kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin uống, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế HIV protease (nelfinavir, ritonavir) và nefazodon.
  • Thuốc kéo dài QT: Không nên sử dụng ivabradin ở bệnh nhân bị hội chứng QT bẩm sinh hoặc đang điều trị với thuốc có khả năng kéo dài QT như các thuốc tim mạch (quinidin, disopyramid, bepridil, sotalol, ibutilid, amiodaron), không phải thuốc tim mạch (pimozid, ziprasidon, sertindol, mefloquin, halofantrin, pentamidin, cisaprid, erythromycin tiêm tĩnh mạch).

Tương Tác Khác

  • Ketoconazol: Ketoconazol (200mg một lần/ ngày) làm tăng nồng độ huyết tương trung bình của ivabradin lên 7 - 8 lần.
  • Josamycin: Josamycin (1g x 2 lần/ngày) làm tăng nồng độ huyết tương trung bình của ivabradin lên 7 - 8 lần.

Bảo Quản

  • Bảo Quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng và ẩm.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng.

Giá bán thuốc Nisten 5mg

  • Giá bán trên thị trường của Nisten 5mg dao động: 95.000 VNĐ - 125.000 VNĐ / Hộp 28 Viên
  • Quý khách hãy ghé qua Nhà Thuốc Dược Hà Nội để mua được thuốc chính hãng với giá ưu đãi nhé.

Kết Luận

Nisten 5mg là một loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh mạch vành, đau thắt ngực ổn định mạn tính ở bệnh nhân có nhịp nút xoang bình thường. Thuốc chứa hoạt chất ivabradin, một chất ức chế kênh If chọn lọc tác động lên nút xoang.

Dùng Nisten 5mg cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả và an toàn. Liều dùng, cách dùng, tác dụng phụ và các lưu ý cần biết khi sử dụng được nêu rõ trong bài viết này. Tuy nhiên, đây chỉ là thông tin chuyên môn, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Nguyễn Duy Thực

Đã kiểm duyệt nội dung
Xem thêm thông tin