Thuốc MethylBoston 4mg (Hộp 3 vỉ x10 viên)
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Thuốc MethylBoston 4mg (Hộp 3 vỉ x10 viên)
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Mô tả sản phẩm
Thuốc MethylBoston 4mg là một loại thuốc kháng viêm có chứa hoạt chất methylprednisolon. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, có tác dụng ức chế phản ứng viêm, giảm sưng, đau và đỏ, đồng thời ức chế miễn dịch.
Thuốc được chỉ định điều trị các bệnh lý viêm mãn tính, dị ứng và bệnh tự miễn.
Bài viết này, Nhà Thuốc Dược Hà Nội sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thành phần, công dụng, cách dùng, liều dùng, chống chỉ định, tác dụng phụ, lưu ý và thông tin thêm về MethylBoston 4mg.
Thành phần của thuốc MethylBoston 4mg
Thành phần trong 01 viên nén | |
Methylprednisolon | 4mg |
Tá dược vừa đủ 01 viên nén. |
- MethylBoston 4mg chứa hoạt chất methylprednisolon với hàm lượng 4mg trong mỗi viên nén.
- Ngoài ra, thuốc còn chứa một số tá dược như lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể (type 102), natri starch glycolat, silicon dioxyd, magnesi stearat.
Hoạt chất
Methylprednisolon là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm mạnh mẽ.
Thuốc hoạt động bằng cách ức chế sản xuất các chất trung gian gây viêm như prostaglandin và leukotriene, đồng thời ức chế sự di chuyển và hoạt động của bạch cầu vào vùng viêm.
Tá dược
Tá dược được sử dụng trong MethylBoston 4mg nhằm giúp cho việc bào chế thuốc, bảo quản thuốc và hỗ trợ việc hấp thu và phân phối hoạt chất trong cơ thể.
Công dụng (Chỉ định) của thuốc MethylBoston 4mg
MethylBoston 4mg được chỉ định để điều trị các bệnh lý sau:
Rối loạn nội tiết
- Suy tuyến thượng thận nguyên phát và thứ phát
- Tăng sản thượng thận bẩm sinh
Rối loạn khớp
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm khớp mãn tính ở trẻ em
- Viêm cột sống dính khớp
Bệnh tạo keo
- Lupus ban đỏ hệ thống
- Viêm da cơ toàn thân (viêm da cơ)
- Thấp tim
- Bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ
- Đau đa cơ dạng thấp
Bệnh về da
- Pemphigus thể thông thường
Các trạng thái dị ứng
- Viêm mũi dị ứng nặng (dai dẳng hoặc theo mùa)
- Phản ứng quá mẫn của thuốc
- Bệnh huyết thanh
- Viêm da dị ứng tiếp xúc
- Hen phế quản
Bệnh về mắt
- Viêm màng bồ đào trước (viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi)
- Viêm màng bồ đào sau
- Viêm dây thần kinh thị giác
Bệnh về hệ hô hấp
- Bệnh sarcoid triệu chứng
- Lao kê (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp)
- Viêm phổi hít
Rối loạn máu
- Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn
- Thiếu máu tan máu (tự miễn dịch)
Bệnh ung thư
- Bệnh bạch cầu lympho cấp tính
- U lympho ác tính
Bệnh về hệ tiêu hóa
- Viêm loét đại tràng
- Bệnh Crohn
Các trường hợp khác
- Lao màng não (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp)
- Cấy ghép cơ quan
Cách dùng - Liều dùng thuốc MethylBoston 4mg
Liều dùng MethylBoston 4mg cần được điều chỉnh tùy theo tình trạng bệnh, độ tuổi và sức khỏe của bệnh nhân.
Bác sĩ sẽ chỉ định liều phù hợp nhất cho từng trường hợp. Dưới đây là bảng liều khuyến cáo cho một số chỉ định thường gặp:
Bảng liều khuyến cáo
Chỉ định | Liều khuyến cáo |
---|---|
Viêm khớp dạng thấp | Mức độ nặng: 12 - 16 mg/ngày Mức độ trung bình-nặng: 8 - 12 mg/ngày Mức độ trung bình: 4 - 8 mg/ngày Trẻ em: 4 - 8 mg/ngày |
Viêm da cơ toàn thân | 48 mg/ngày |
Lupus ban đỏ hệ thống | 20 - 100 mg/ngày |
Thấp tim | 48 mg/ngày cho đến khi tốc độ lắng máu bình thường trong 1 tuần |
Dị ứng | 12 - 40 mg/ngày |
Bệnh về mắt | 12 - 40 mg/ngày |
Hen phế quản | Tối đa 64 mg liều duy nhất/điều trị cách ngày với liều 100 mg |
Rối loạn máu và bệnh bạch cầu | 16 - 100 mg/ngày |
U lympho ác tính | 16 - 100 mg/ngày |
Viêm loét dạ dày | 16 - 60 mg/ngày |
Bệnh Crohn | Tối đa 48 mg/ngày trong giai đoạn cấp tính |
Cấy ghép cơ quan | Tối đa 3,6 mg/kg/ngày |
Viêm động mạch tế bào khổng lồ | 64 mg/ngày |
Đau đa cơ dạng thấp | 32 - 48 mg/ngày |
Bệnh sarcoid triệu chứng | 32 - 48 mg điều trị cách ngày |
Pemphigusi thể thông thường | 80 - 360 mg/ngày |
Cách dùng
MethylBoston 4mg được dùng theo đường uống. Thuốc có thể được uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng cho từng trường hợp
- Liều khởi đầu: Liều khởi đầu có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh cần điều trị.
- Liều duy trì: Liều duy trì nên được giảm dần khi tình trạng bệnh cải thiện hoặc ngừng điều trị trong trường hợp các bệnh cấp tính (như bệnh hen suyễn theo mùa, viêm da tróc vẩy, viêm mắt cấp tính).
- Điều trị cách ngày (ADT): Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định điều trị cách ngày để giảm bớt tác dụng phụ của thuốc.
Quá liều
Trong trường hợp dùng quá liều MethylBoston 4mg, cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định của thuốc MethylBoston 4mg
MethylBoston 4mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân.
- Bệnh nhân nhiễm trùng toàn thân trừ khi sử dụng biện pháp chống nhiễm trùng cụ thể.
- Bệnh nhân quá mẫn với methylprednisolon hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Ngoài ra, không sử dụng vắc xin sống, giảm độc lực cho bệnh nhân đang dùng liều ức chế miễn dịch của corticosteroid.
Tác dụng phụ của thuốc MethylBoston 4mg
MethylBoston 4mg là thuốc kháng viêm có thể gây ra một số tác dụng phụ như:
Các tác dụng phụ thường gặp
- Nhiễm trùng: Tác dụng ức chế đáp ứng gây viêm và chức năng miễn dịch của corticosteroid có thể làm tăng sự nhạy cảm với các trường hợp nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, nhiễm virus.
- Hội chứng Cushing: Gây ra các triệu chứng như tăng cân, mặt tròn, da mỏng, phù nề.
- Giữ natri, giữ nước: Có thể dẫn đến phù nề, tăng huyết áp.
- Loét đường tiêu hóa: Gây ra các triệu chứng như đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chảy máu dạ dày.
- Teo da: Làm da mỏng, dễ bị tổn thương.
- Mụn: Gây ra mụn trứng cá.
- Nhược cơ, chậm phát triển: Gây ra yếu cơ, chậm lớn ở trẻ em.
- Chậm lành vết thương: Làm vết thương khó lành.
- Giảm kali máu: Có thể dẫn đến nhịp tim bất thường.
Các tác dụng phụ ít gặp hơn
- Nhiễm khuẩn cơ hội: Gây ra các nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn, nấm hoặc virus.
- Suy tuyến yên, hội chứng ngừng steroid đột ngột: Gây ra các triệu chứng như mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, nôn, yếu cơ.
- Nhiễm kiềm chuyển hóa do hạ kali máu, nhiễm toan chuyển hóa, mất cân bằng glucose: Gây ra rối loạn điện giải, rối loạn chuyển hóa.
- Kích thích sự thèm ăn (có thể làm tăng cân), u mỡ ngoài màng cứng: Gây ra tăng cân, u mỡ vùng cổ.
- Rối loạn tâm thần (bao gồm hưng cảm, ảo tưởng, ảo giác, tâm thần phân liệt), rối loạn cảm xúc (bao gồm hưng cảm, phụ thuộc về tinh thần, có ý định tự sát), thay đổi tính cách, thay đổi tâm trạng, lú lẫn, hành vi bất thường, lo lắng, mất ngủ, cáu kinh: Gây ra các vấn đề về tâm thần.
- Co giật, tăng áp lực nội sọ (với phù gai thị), mất trí nhớ, rối loạn nhận thức, choáng váng, đau đầu: Gây ra các vấn đề về thần kinh.
- Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, lồi mắt, mỏng giác mạc, mỏng màng cứng mắt, bệnh màng mạch-võng mạc: Gây ra các vấn đề về mắt.
- Chóng mặt: Gây ra chóng mặt.
- Suy tim sung huyết (ở bệnh nhân nhạy cảm), vỡ cơ tim sau khi nhồi máu cơ tim: Gây ra các vấn đề về tim mạch.
- Hạ huyết áp, thuyên tắc động mạch, xuất hiện huyết khối: Gây ra các vấn đề về mạch máu.
- Thuyên tắc phối, nấc: Gây ra các vấn đề về hô hấp.
- Thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, viêm loét thực quản, chướng bụng, viêm thực quản, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn: Gây ra các vấn đề về hệ tiêu hóa.
- Tăng enzym gan (tăng alanine aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase): Gây ra các vấn đề về gan.
- Đỏ da, phù nề, ngứa, mày đay, vết bầm máu, đốm xuất huyết, chứng rậm lông, đổ mồ hôi, vằn da, chứng giãn mao mạch: Gây ra các vấn đề về da.
- Gãy xương bệnh lý, hoại tử xương, teo cơ, các bệnh về khớp do nguyên nhân thần kinh, đau cơ, loãng xương, đau khớp, đau cơ: Gây ra các vấn đề về xương khớp.
- Kinh nguyệt không đều: Gây ra các vấn đề về sinh sản.
- Mệt mỏi, buồn nôn, các triệu chứng cai thuốc: Gây ra các triệu chứng chung.
- Tăng áp lực nội nhãn, giảm dung nạp carbohydrate, tăng phosphat kiềm trong máu, tăng calci niệu: Gây ra các tác dụng phụ khác.
- Đứt dây chằng (đặc biệt là gân Achiles), xẹp đốt sống: Gây ra các biến chứng về phẫu thuật, vết thương, ngộ độc.
- Sarcoma Kaposi: Gây ra ung thư da.
- Tăng bạch cầu: Gây ra rối loạn hệ máu.
- Phản ứng dị ứng với thuốc (bao gồm phản ứng phản vệ và giả phản vệ), ức chế các xét nghiệm trên da: Gây ra phản ứng dị ứng.
Lưu ý khi dùng thuốc MethylBoston 4mg
Thận trọng khi sử dụng
- Tác dụng ức chế miễn dịch/ bệnh nhiễm khuẩn: Corticosteroid có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Bệnh nhân nên thận trọng khi sử dụng thuốc, đặc biệt là đối với những người bị suy giảm miễn dịch.
- Hệ miễn dịch: Corticosteroid có thể ảnh hưởng đến hệ miễn dịch, làm giảm khả năng chống lại bệnh tật.
- Bệnh nhân lao: Corticosteroid có thể làm trầm trọng thêm bệnh lao. Bệnh nhân cần được điều trị bệnh lao trước khi sử dụng thuốc.
- Bệnh nhân tiểu đường: Corticosteroid có thể làm tăng lượng đường trong máu. Bệnh nhân cần theo dõi lượng đường máu và điều chỉnh liều thuốc điều trị tiểu đường nếu cần thiết.
- Bệnh nhân cao huyết áp: Corticosteroid có thể làm tăng huyết áp. Bệnh nhân cần theo dõi huyết áp và điều chỉnh liều thuốc điều trị huyết áp nếu cần thiết.
- Bệnh nhân bị rối loạn tâm thần: Corticosteroid có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng tâm thần. Bệnh nhân cần được theo dõi và điều trị bởi bác sĩ chuyên khoa tâm thần.
Thai kỳ và cho con bú
- Thai kỳ: Corticosteroid có thể gây hại cho thai nhi. Bệnh nhân đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
- Cho con bú: Corticosteroid có thể bài tiết vào sữa mẹ. Bệnh nhân đang cho con bú cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
MethylBoston 4mg có thể gây ra các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, lú lẫn. Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
MethylBoston 4mg có thể tương tác với một số thuốc khác, làm thay đổi hiệu quả của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê toa, thuốc không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng.
Dược lý
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Hấp thu: Methylprednisolon được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống.
- Phân bố: Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể, đặc biệt là ở gan, thận, não và cơ xương.
- Chuyển hóa: Methylprednisolon được chuyển hóa tại gan thành các chất chuyển hóa không hoạt động.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu ở dạng chất chuyển hóa.
Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Methylprednisolon là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng.
Thuốc hoạt động bằng cách ức chế sản xuất các chất trung gian gây viêm như prostaglandin và leukotriene, đồng thời ức chế sự di chuyển và hoạt động của bạch cầu vào vùng viêm.
Thông tin thêm về thuốc MethylBoston 4mg
Đặc điểm
MethylBoston 4mg được bào chế dưới dạng viên nén, có màu trắng hoặc trắng ngà, bao phim. Thuốc được đóng gói trong vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên.
Bảo quản
Bảo quản MethylBoston 4mg ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp. Nên để thuốc trong hộp kín, tránh ẩm mốc.
Hạn dùng
Hạn dùng của MethylBoston 4mg được ghi trên bao bì sản phẩm. Không sử dụng thuốc sau thời hạn dùng được ghi trên bao bì.
Thương hiệu
MethylBoston 4mg là sản phẩm của Công ty Dược phẩm Boston.
Giá bán của thuốc MethylBoston 4mg
- Giá thị trường MethylBoston 4mg được bán dao động 1.000 VNĐ - 2.000 VNĐ/ viên
- Quý khách hay ghé qua nhà thuốc Dược Hà Nội để mua hàng chính hãng với giá ưu đãi nhất nhé.
Kết luận
MethylBoston 4mg là thuốc kháng viêm có hiệu quả trong điều trị các bệnh lý viêm mãn tính, dị ứng và bệnh tự miễn. Tuy nhiên, thuốc cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên thận trọng khi sử dụng thuốc và luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Dược Sĩ Đại Học Dược Hà Nội Dược sĩ Vũ Thị Vân