Thuốc Lisonorm (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

SP002664

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nước sản xuất

Hungary

Số Đăng Ký

VN-13128-11

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Thuốc Lisonorm (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Lisonorm là một loại thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, một tình trạng phổ biến ảnh hưởng đến sức khỏe tim mạch.

Thuốc này kết hợp hai thành phần chính là lisinopril và amlodipine, giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả.

Bài viết này sẽ cung cấp thông tin đầy đủ về Lisonorm, bao gồm thành phần, công dụng, cách dùng, tác dụng phụ, chống chỉ định, và các lưu ý khác.

Giới thiệu chung

Lisonorm là một loại thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, tức là tình trạng huyết áp cao hơn mức bình thường. Tăng huyết áp có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như đau tim, đột quỵ, suy thận và các bệnh về mắt.

Lisonorm là thuốc gì?

Lisonorm là một loại thuốc kết hợp chứa hai thành phần chính là lisinoprilamlodipine. Lisinopril là thuốc ức chế enzyme chuyển đổi angiotensin (ACE), giúp giảm huyết áp bằng cách làm giãn mạch máu và giảm lượng máu bơm ra khỏi tim.

Amlodipine là thuốc ức chế kênh calci, cũng giúp giãn mạch máu và giảm huyết áp.

Lisonorm được dùng cho bệnh gì?

Lisonorm được dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn. Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị huyết áp cao cho những người bệnh đã kiểm soát huyết áp bằng cách sử dụng lisinopril và amlodipine riêng lẻ.

Liều thường dùng?

Liều lượng Lisonorm được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và mức độ nghiêm trọng của tăng huyết áp. Liều lượng thông thường là 1 viên mỗi ngày.

Lưu ý trước khi sử dụng

Trước khi sử dụng Lisonorm, bạn cần thông báo cho bác sĩ về:

  • Bất kỳ bệnh lý nào bạn đang mắc phải.
  • Bất kỳ loại thuốc nào bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn.
  • Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Nếu bạn có dị ứng với bất kỳ thành phần nào của Lisonorm.

Thành phần của thuốc Lisonorm

Mỗi viên Lisonorm chứa:

  • Lisinopril: 10mg
  • Amlodipine: 5mg

Ngoài ra, thuốc còn chứa một số tá dược như: lactose monohydrate, cellulose vi tinh thể, crospovidone, magnesi stearate, povidone, silicium dioxide keo, natri lauryl sulfat, talc, hypromellose, macrogol 6000, titan dioxide (E171), oxyd sắt vàng (E172), oxyd sắt đỏ (E172).

Chỉ định của thuốc Lisonorm

Lisonorm được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Điều trị trị liệu thay thế cho các bệnh nhân có huyết áp được kiểm soát bằng lisinopril và amlodipine dùng đồng thời với mức liều lượng tương đương.

Đối tượng sử dụng thuốc Lisonorm

Lisonorm được chỉ định cho người lớn bị tăng huyết áp. Không nên sử dụng Lisonorm cho trẻ em dưới 18 tuổi vì chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của thuốc cho đối tượng này.

Cách dùng & Liều dùng của thuốc Lisonorm

Liều dùng

Liều lượng Lisonorm được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và mức độ nghiêm trọng của tăng huyết áp. Liều lượng thông thường là 1 viên mỗi ngày.

Cách dùng

Thuốc Lisonorm được uống bằng đường uống. Bạn có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn. Ăn uống không ảnh hưởng đến sự hấp thụ thuốc.

Nguồn gốc & Xuất xứ

Nhà sản xuất

Lisonorm được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm I.D. Pharma, Việt Nam.

Nước sản xuất

Lisonorm được sản xuất tại Việt Nam.

Dạng bào chế & Quy cách đóng gói

Lisonorm được bào chế dạng viên nén bao phim. Mỗi hộp Lisonorm chứa 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Làm gì khi uống sai liều dùng

Quá liều

Nếu bạn uống quá liều Lisonorm, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất để được xử lý kịp thời.

Quên 1 liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Lisonorm

Khi sử dụng Lisonorm, bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau:

Thường gặp

  • Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, nhức đầu, ngủ gà.
  • Tim: Đánh trống ngực.
  • Mạch: Giảm huyết áp tư thế đứng, cơn bừng đỏ.
  • Hô hấp, ngực và trung thất: Ho.
  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng.
  • Thận và tiết niệu: Suy chức năng thận.
  • Các rối loạn chung và tại chỗ: Phù, mệt mỏi.

Ít gặp

  • Rối loạn tâm lý: Thay đổi tâm trạng, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, rối loạn vị giác, giảm cảm giác, ngất, run.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Tai và mê đạo: Ù tai.
  • Tim: Nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, tim đập nhanh.
  • Mạch: Tai biến mạch máu não, hiện tượng Raynaud’s, giảm huyết áp.
  • Hô hấp, ngực và trung thất: Viêm mũi, khó thở.
  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, khô miệng, thay đổi thói quen đại tiện.
  • Da và mô dưới da: Quá mẫn cảm/phù mạch ở mặt, tứ chi, lưỡi, môi, thanh môn và/hoặc thanh quản, phát ban, ban xuất huyết, thay đổi màu da, toát mồ hôi, ngứa, rụng tóc lông.
  • Hệ cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, chuột rút, đau lưng.
  • Thận và tiết niệu: Rối loạn tiết niệu, tiểu đêm, tăng số lần tiểu tiện.
  • Hệ sinh sản và rối loạn vú: Bất lực, to vú ở nam giới.
  • Các rối loạn chung và tại chỗ: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực.
  • Thông số trong xét nghiệm: Tăng urê máu, tăng creatinine huyết thanh, tăng kali huyết, tăng enzyme gan, tăng hoặc giảm cân.

Hiếm gặp

  • Rối loạn tâm lý: Rối loạn tâm thần.
  • Da và mô dưới da: Bệnh vẩy nến, mày đay, rụng lông tóc.
  • Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, tăng urê huyết.
  • Thông số trong xét nghiệm: Giảm hemoglobin, giảm thể tích hồng cầu, tăng bilirubin huyết thanh, hạ natri máu.

Rất hiếm gặp

  • Máu và hệ tạo máu: Giảm tiểu cầu, suy tủy xương, mất bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu, bệnh bạch huyết.
  • Hệ miễn dịch: Quá mẫn cảm, các bệnh tự miễn.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng/giảm glucose huyết.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên.
  • Tim: Nhồi máu cơ tim, nhịp nhanh thất, rung tâm nhĩ, loạn nhịp tim.
  • Mạch: Viêm mạch.
  • Hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản, viêm phế nang dị ứng/bệnh phổi tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mũi xoang.
  • Hệ tiêu hóa: Viêm tụy, viêm dạ dày, phù mạch ruột.
  • Gan mật: Suy gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
  • Da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng. Bệnh da Pemphigut, toát mồ hôi. Một hoặc nhiều triệu chứng duới đây có thể được thông báo: Sốt, viêm mạch, đau cơ, đau khớp/viêm khớp, ANA dương tính, tăng trị số ESR, tăng bạch cầu ưa eosin và tăng bạch cầu, phát ban, nhạy cảm với ánh sáng hoặc các bệnh về da khác.
  • Thận và tiết niệu: Tiểu ít/vô niệu.

Lưu ý khi dùng của thuốc Lisonorm

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với lisinopril hoặc với bất kỳ thuốc ức chế enzyme chuyển đổi angiotensin (ACE) nào.
  • Quá mẫn cảm với amlodipine hoặc bất kỳ dẫn xuất của dihydropyridine nào.
  • Quá mẫn cảm với các thành phần tá dược của thuốc.
  • Giảm huyết áp trầm trọng.
  • Tiểu sử mạch liên quan đến việc sử dụng trước đó các thuốc ức chế enzyme chuyển đổi angiotensin.
  • Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
  • Tắc nghẽn rõ rệt huyết động lực ở đường ra của tâm thất trái (hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại), hẹp van hai lá hoặc sốc tim.
  • Suy tim sau nhồi máu cơ cấp tính (trong 28 ngày đầu tiên dùng thuốc).
  • Cơn đau thắt ngực không ổn định (ngoại trừ chứng đau thắt ngực Prinzmetal).
  • Mang thai và thời kỳ cho con bú.

Mức ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc

Lisonorm có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Lisonorm không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai. Thuốc có thể gây hại cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Lisonorm có thể tiết vào sữa mẹ, có thể gây hại cho trẻ sơ sinh. Không nên sử dụng Lisonorm trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc

Lisonorm có thể tương tác với một số loại thuốc khác. Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn.

Nghiên cứu/thử nghiệm lâm sàng (Clinical Studies)

Hiện tại, chưa có đủ thông tin về kết quả nghiên cứu lâm sàng của Lisonorm được công bố rộng rãi. Tuy nhiên, lisinopril và amlodipine, hai thành phần chính trong Lisonorm, đã được nghiên cứu lâm sàng kỹ lưỡng và chứng minh hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp.

Thuốc này giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Giá của Lisonorm có thể thay đổi tùy theo nhà thuốc và khu vực. Bạn có thể tìm mua Lisonorm tại các hiệu thuốc, nhà thuốc online hoặc các cơ sở y tế uy tín.

Trích nguồn tham khảo

  • Hướng dẫn sử dụng thuốc Lisonorm.

Kết luận

Lisonorm là một loại thuốc hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp. Thuốc này kết hợp hai thành phần chính là lisinopril và amlodipine, giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả.

Tuy nhiên, Lisonorm có thể gây ra một số tác dụng phụ. Trước khi sử dụng Lisonorm, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn về liều lượng và cách sử dụng phù hợp.

Trung

Đã kiểm duyệt nội dung
Xem thêm thông tin