1. /

Thuốc Entecavir STD 0.5mg (1 Hộp x 30 Viên) thuốc kháng virus viêm gan B

SP000800
Một số sản phẩm tại nhà thuốc có thể đã hết hàng. Vui lòng liên hệ Zalo hoặc Hotline để kiểm tra tình trạng

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nước sản xuất

Viet Nam

Công ty sản xuất

STADA

Số Đăng Ký

VD-28561-17

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Xem hệ thống Nhà thuốc

Thuốc Entecavir STD 0.5mg (1 Hộp x 30 Viên) thuốc kháng virus viêm gan B

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Entecavir Stada 0.5mg là một loại thuốc kháng virus được sử dụng trong điều trị viêm gan B, giúp người bệnh kiểm soát tình trạng bệnh và bảo vệ chức năng gan.

Với thành phần chính là Entecavir, thuốc này đã trở thành một trong những lựa chọn hàng đầu cho những bệnh nhân mắc viêm gan B mạn tính.

Giới thiệu chung

Viêm gan B là một trong những bệnh lý gan mật phổ biến tại Việt Nam và trên thế giới. Tình trạng này có thể dẫn đến những biến chứng nghiêm trọng, bao gồm xơ gan và ung thư gan nếu không được điều trị kịp thời.

Trong bối cảnh đó, Entecavir Stada 0.5mg ra đời như một giải pháp hiệu quả để hỗ trợ người bệnh.

Thuốc Entecavir Stada 0.5mg là thuốc gì?

Entecavir Stada 0.5mg là một loại thuốc thuộc nhóm kháng virus, cụ thể là thuốc ức chế enzym phiên mã ngược nucleotit.

Thành phần chính của thuốc là Entecavir, dưới dạng entecavir monohydrate, với hàm lượng 0.5mg mỗi viên. Sản phẩm này được bào chế ở dạng viên nén, dễ dàng sử dụng và tiện lợi cho người bệnh.

Lưu ý trước khi sử dụng

Trước khi bắt đầu điều trị với Entecavir Stada 0.5mg, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ về tiền sử bệnh tật, các loại thuốc đang sử dụng và đặc biệt là tình trạng sức khỏe hiện tại, bao gồm chức năng gan và thận.

Việc này rất quan trọng để tránh các Tác dụng phụ không mong muốn và đảm bảo hiệu quả điều trị.

Thành phần thuốc Entecavir Stada 0.5mg

Thành phần
Entecavir  0.5mg
Tá dược vừa đủ

Chỉ Định thuốc Entecavir Stada 0.5mg

Entecavir Stada 0.5mg được chỉ định cho người lớn mắc viêm gan B mạn tính với bệnh gan còn bù có các biểu hiện sau:

  • Có biểu hiện các trị số enzym gan tăng cao kéo dài.
  • Có bằng chứng mô học cho thấy sự sao chép của virus đang hoạt động.
  • Virus đã kháng thuốc lamivudin.

Đối tượng sử dụng thuốc Entecavir Stada 0.5mg

Đối tượng chính sử dụng Entecavir Stada 0.5mg là người lớn từ 16 tuổi trở lên mắc viêm gan B mạn tính. 

Cách dùng & Liều dùng thuốc Entecavir Stada 0.5mg

Liều dùng

Liều dùng của Entecavir Stada 0.5mg được quy định rõ ràng tùy theo từng đối tượng người bệnh. 

  • Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên ≥ 16 tuổi bị nhiễm virus viêm gan B mạn tính và chưa điều trị với nucleosid: 0.5mg x 1 lần/ngày.
  • Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên ( ≥ 16 tuổi) có tiền sử nhiễm virus viêm gan B trong máu trong khi đang dùng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin: 1mg x 1 lần/ngày.

Cách dùng

Thuốc được khuyến cáo nên uống khi bụng đói hoặc ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi ăn. Việc tuân thủ đúng cách dùng này giúp tăng khả năng hấp thu của thuốc, mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất.

Dược Lý 

Dược lực học

Entecavir là một thuốc tổng hợp tương tự nucleosid purin dẫn xuất guanin có hoạt tính kháng virus viêm gan B ở người (HBV). Thuốc được các enzym trong tế bào phosphoryl hóa để tạo thành một chất chuyển hóa có hoạt tính là entecavir triphosphat.

Bằng cách cạnh tranh với cơ chất tự nhiên deoxyguanosine triphosphat, entecavir triphosphat ức chế DNA polymerase của Virus viêm gan B ở người, do đó đã ngăn chặn được mọi giai đoạn hoạt tính của enzyme.

Phố tác dụng: Entecavir có hoạt tính in vitro và in vivo chống lại HBV, bao gồm cả một số chúng HBV kháng lamivudin, một số chủng HBV tái tổ hợp được mã hóa kháng adefovir.

Thuốc cũng có tác dụng hạn chế in vitro chống một số virus ở người, bao gồm virus Herpes simplex typ 1 và 2 (HSV-1 và HSV-2), virus Varicella zoster và cytomegalovirus nhưng thuốc không chứng minh được có hiệu quả trong lâm sàng.

Entecavir có một vài tác dụng đổi với HIV-1 (nồng độ entecavir cần thiết để ức chế virus sao chép khoảng 50% [EC50] đối với HIV-1 dao động từ 0,026 tới lớn hơn 10 microM).

Kháng thuốc: Ở người bệnh chưa dùng thuốc nucleosid, sau khi dùng entecavir tới 96 tuần, virus trở lại gây bệnh nặng lên do kháng thuốc xảy ra dưới 1% người bệnh.

Ở người bệnh kháng lamivudin, virus bùng phát trở lại do kháng entecavir xảy ra ở 1% người bệnh sau 1 năm đầu và ở khoảng 10% người bệnh trong năm thứ hai điều trị.

Trong các nghiên cứu in vitro, các chủng kháng lamivudin giảm nhạy cảm với entecavir từ 8 - 30 lần. Mức độ giảm nhạy cảm với entecavir tăng lên (trên 70 lần) khi có sự thay thế Amino acid M204V/I (có kèm theo hoặc không sự thay thế amino acid rtL180M) và thay thế ở rtT184, st5202, hoặc rtM250.

Các phối hợp biến đổi này có thể đi kèm với thay thế amino acid rt1169 trong enzym phiên mã ngược của virus.

Kháng chéo giữa một số thuốc tương tự nucleosid có tác dụng chống HBV đã được ghi nhận. Đã có báo cáo về trường hợp HBV kháng lamivudin và kháng telbivudin giảm nhạy cảm với entecavir in vitro.

Tuy vậy, HBV tái tổ hợp chứa gen kháng thuốc Adefovir ở các vị trí thay thế rtA181V hoặc rtN236T vẫn còn nguyên nhạy cảm với entecavir in vitro.

HBV phân lập từ người bệnh tái phát khi dùng lamivudin và thất bại điều trị với entecavir vẫn nhạy cảm với adefovir và kháng lamivudin.

Dược động học

Hấp thu: Entecavir hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 30 đến 90 phút sau khi uống một liều đơn và đạt được nồng độ ổn định sau 6 đến 10 ngày điều trị.

Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến ước tính lớn hơn toàn bộ lượng nước trong cơ thể. Điều này cho thấy entecavir phân bố rộng rãi trong các mô. Trên in vitro, tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của entecavir khoảng 13%.

Chuyển hoá và thải trừ: Nửa đời thải trừ cuối là 128 - 149 giờ. Chỉ số tích lũy thuốc khi dùng 1 lần/ngày là 2, cho thấy nửa đời tích lũy thuốc là 24 giờ. Thuốc đào thải chủ yếu qua thận nhờ lọc cầu thận và bài tiết tích cực qua ống thận.

Khi ở trạng thái cân bằng, 62 - 73% liều dùng của thuốc đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Một lượng nhỏ các chất liên hợp glucuronid và sulfat được tạo thành. Thẩm phân máu có thể loại bỏ được một phần entecavir.

Dạng bào chế & Quy cách đóng gói

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Quy cách: Hộp 1 vỉ x 3 viên

Làm gì khi uống sai liều dùng

Quá liều

Nếu bạn nghi ngờ đã uống quá liều Entecavir Stada 0.5mg, hãy ngay lập tức liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được kiểm tra và điều trị kịp thời.

Quên 1 liều

Trong trường hợp quên uống một liều, bạn nên uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu sắp đến liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi để bù lại.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Một số Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Entecavir Stada 0.5mg bao gồm chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn và đau đầu. Những triệu chứng này thường không nghiêm trọng nhưng cần theo dõi.

Ít gặp

Ngoài các Tác dụng phụ thông thường, một số người có thể gặp phải hiện tượng tiêu chảy, buồn ngủ hoặc mất ngủ. Nếu các triệu chứng này kéo dài hoặc nặng hơn, người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ.

Hiếm gặp

Hiếm hơn, một số Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra như nhiễm acid lactic, thường đi kèm với tình trạng nhiễm mỡ nặng. Trong trường hợp này, cần ngừng thuốc ngay lập tức và tìm kiếm sự chăm sóc y tế.

Lưu ý khi dùng thuốc Entecavir Stada 0.5mg

Chống chỉ định

Entecavir Stada 0.5mg không nên được sử dụng cho những người có tiền sử dị ứng với Entecavir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Mức ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc

Do có thể gây ra cảm giác chóng mặt và buồn ngủ, người bệnh nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi sử dụng thuốc.

Thời kỳ mang thai

Chưa có đủ nghiên cứu về tính an toàn của Entecavir trong thời gian mang thai, vì vậy nên cân nhắc kỹ lưỡng và chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Mặc dù chưa có thông tin cụ thể về việc Entecavir có bài tiết vào sữa mẹ hay không, các chuyên gia khuyên rằng phụ nữ đang cho con bú không nên cho con bú trong khi sử dụng thuốc này.

Tương tác thuốc

Các thuốc có khả năng làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết với Entecavir có thể làm tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh, gây ra các Tác dụng phụ không mong muốn.

Nghiên cứu/thử nghiệm lâm sàng

Nhiều nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra hiệu quả của Entecavir trong việc điều trị viêm gan B mạn tính, đặc biệt ở những bệnh nhân đã có dấu hiệu kháng lamivudin.

Sự an toàn và hiệu quả của thuốc đã được xác nhận qua nhiều thử nghiệm và đánh giá từ các cơ quan y tế uy tín.

Thuốc Entecavir Stada 0.5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Giá của Entecavir Stada 0.5mg hiện nay dao động tùy thuộc vào nhà thuốc cung cấp. 

Người bệnh có thể mua thuốc tại các nhà thuốc trên toàn quốc hoặc đặt hàng online qua các trang thương mại điện tử uy tín.

Kết luận

Entecavir Stada 0.5mg là một trong những lựa chọn hàng đầu trong điều trị viêm gan B mạn tính. Với hiệu quả vượt trội và ít Tác dụng phụ, thuốc không chỉ giúp người bệnh kiểm soát virus mà còn cải thiện chất lượng cuộc sống.

Tuy nhiên, việc sử dụng cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ để đạt kết quả tốt nhất.

Bac si
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm