1. /

Thuốc Ebitac 12.5 điều trị tăng huyết áp và suy tim

SP000778

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 10 Viên

Nước sản xuất

Ukraine

Công ty sản xuất

FARMAK JSC

Số Đăng Ký

VN-17895-14

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Xem hệ thống Nhà thuốc

Thuốc Ebitac 12.5 điều trị tăng huyết áp và suy tim

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Thuốc Ebitac 12.5 là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và suy tim.

Thuốc này chứa hai hoạt chất chính là Enalapril và Hydrochlorothiazide. Enalapril là một loại thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) giúp giãn nở mạch máu và giảm huyết áp. Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi tiểu giúp cơ thể loại bỏ muối và nước, cũng góp phần làm giảm huyết áp.

Thuốc Ebitac 12.5 được bào chế dưới dạng viên nén, mỗi viên chứa 10mg Enalapril và 12.5mg Hydrochlorothiazide. Thuốc được đóng gói trong vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên.

Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thuốc Ebitac 12.5, bao gồm thành phần, chỉ định, cách dùng, Tác dụng phụ, Lưu ý, và các thông tin liên quan khác.

Giới thiệu chung Thuốc Ebitac 12.5

Thuốc Ebitac 12.5 là một loại thuốc tim kết hợp được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và suy tim.

Thuốc này chứa hai hoạt chất chính là Enalapril và Hydrochlorothiazide. Enalapril là một loại thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) giúp giãn nở mạch máu và giảm huyết áp.

Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi tiểu giúp cơ thể loại bỏ muối và nước, cũng góp phần làm giảm huyết áp.

Lưu ý trước khi sử dụng

  • Không dùng thuốc nếu bạn dị ứng với enalapril, hydrochlorothiazide hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Nên thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai, cho con bú, hoặc có kế hoạch mang thai hoặc cho con bú.
  • Nên thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, và các loại thảo dược.
  • Nên thông báo cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề về sức khỏe nào, bao gồm bệnh thận, bệnh gan, bệnh tim, bệnh tiểu đường, hoặc rối loạn điện giải.

Thành phần Thuốc Ebitac 12.5

Thành phần
Enalapril maleate 10mg
Hydrochlorothiazit  12.5mg
Tá dược vừa đủ

Chỉ Định Thuốc Ebitac 12.5

Thuốc Ebitac 12.5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp: Ðiều trị chứng cao huyết áp nguyên phát hoặc cao huyết áp thứ phát do bệnh thận, bệnh thận đa nang, hoặc tăng huyết áp do cường aldosteron.
  • Ðiều trị suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng). Thuốc này được sử dụng để cải thiện chức năng tim ở những người bị suy tim.

Đối tượng sử dụng Thuốc Ebitac 12.5

Thuốc Ebitac 12.5 được sử dụng cho người lớn.

Cách dùng & Liều dùng Thuốc Ebitac 12.5

Liều dùng

  • Liều thường dùng ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 500-1000mg tương đương 1-2 viên mỗi lần. Thời gian giữa 2 lần uống cách nhau 4-6 giờ. Mỗi ngày uống không quá 8 viên.

     

  • Liều thường dùng ở trẻ em 7-12 tuổi: Uống 500mg tương đương 1 viên mỗi lần. Thời gian giữa hai  lần uống thuốc cách nhau tối thiểu 4 tiếng. Mỗi ngày uống không quá 4 viên.

Cách dùng Thuốc Ebitac 12.5

  • Uống thuốc với một lượng nước đầy đủ, không nhai hoặc nghiền thuốc. Uống thuốc vào cùng một giờ mỗi ngày để đảm bảo hiệu quả của thuốc.

Dược Lý

Dược động học

Enalapril: Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril được hấp thu từ đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 - 1,5 giờ. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 11 giờ. Tác dụng huyết động học kéo dài khoảng 24 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc. Sau khi hấp thu, enalapril được thủy phân nhiều ở gan thành enalaprilat. Nồng độ đỉnh của enalaprilat trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 3 đến 4 giờ. Uống một liều enalapril thường làm hạ huyết áp rõ khoảng 1 giờ sau khi uống, hạ tối đa trong 4 - 6 giờ và thường kéo dài trong vòng 12 - 24 giờ. Huyết áp có thể giảm từ từ và phải điều trị một số tuần mới đạt được tác dụng đầy đủ. Tác dụng huyết động của enalapril bắt đầu chậm hơn và kéo dài hơn so với captopril. Ở người suy tim sung huyết, tác dụng huyết động của enalapril rõ trong vòng 2 - 4 giờ và có thể kéo dài 24 giờ sau khi uống một liều. Khoảng 50 - 60% enalapril liên kết với protein huyết tương. Khoảng 60% liều uống bài tiết vào nước tiêu ở dạng enalaprilat và đang khong chuyen noa, phan con lại của thuốc lào thải theo phân.

Hydrochlorothiazide:  sau khi uống Hydrochlorothiazit hấp thu tương đối nhanh, khoảng 65-70% liều sử dụng, tỷ lệ này giảm ở người suy tim. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Nửa đời thải trừ của Hydrochlorothiazit khoảng 9,5-13 giờ. Hydrochlorothiazit  đi qua được nhau thai, phân bố và đạt nồng độ cao trong thai nhi. Tác dụng lợi tiểu xuất hiện sau khi uống 2 giờ, đạt tối đa sau 4 giờ và kéo dài khoảng 12 giờ. 

Dược lực học

Enalapril: Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin, có tác dụng nhờ enalaprilat là chất chuyển hóa của enalapril sau khi uống. Enalapril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp và có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ renin - angiotensin - aldosteron. Enalapril ngăn cản angiotensin chuyển thành angiotensin II (chất gây co mạch mạnh) nhờ ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Enalapril cũng làm giảm aldosteron huyết thanh dẫn đến giảm giữ natri, làm tăng hệ giãn mạch kallikrein - kinin và có thể làm thay đổi chuyển hóa chất prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm. Vì enzym chuyển đổi angiotensin giữ một vai trò quan trọng phân hủy kinin, nên enalapril cũng ức chế phân hủy bradykinin. Vì bradykinin cũng là 1 chất gây giãn mạch mạnh, hai tác dụng này là của enalapril có thể giải thích tại sao không có mối liên quan tỷ lệ thuận giữa nồng độ renin và đáp ứng lâm sàng với điều trị enalapril.

Hydroclorothiazid: Đây là một thuốc lợi tiểu, có tác dụng làm tăng bài tiết NaCl và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa. Sự bài tiết các chất điện giải khác cũng tăng đặc biệt là Kali và magnei, còn calci thì giảm. 

Hydrochlorothiazit có tác dụng hạ huyết áp, trước tiên là giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào liên quan đến sự bài niệu natri. Trong quá trình dùng thuốc, tác dụng hạ huyết áp tùy thuộc vào sự giảm sức cản ngoại vi, thông qua sự thích nghi dần các mạch máu trước tình trạng giảm nồng độ Na+. Vì vậy tác dụng hạ huyết áp của hydrochlorothiazit thể hiện chậm sau 1-2 tuần, còn tác dụng lợi tiểu xảy ra nhanh có thể thấy ngay sau vài giờ. Hydrochlorozit làm tăng Tác dụng phụ của thuốc hạ huyết áp khác 

Dạng bào chế & Quy cách đóng gói

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Làm gì khi uống sai liều dùng

Quá liều

Tài liệu về quá liều của enalapril ở người còn hạn chế. Các triệu chứng có thể gặp bao gồm:

  • Hạ huyết áp nặng.
  • Giảm khối lượng máu.
  • Thay đổi nhịp tim.
  • Nhức đầu.
  • Mệt mỏi.
  • Ngất xỉu.
  • Chóng mặt.
  • Suy thận.
  • Buồn nôn.
  • Nôn mửa.

Nếu bạn nghi ngờ mình đã uống quá liều Ebitac 12.5, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất.

Quên 1 liều

Nếu bạn quên uống một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo theo lịch trình bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Tác dụng phụ

Thuốc Ebitac 12.5 có thể gây ra một số Tác dụng phụ, tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải.

Thường gặp

  • Hạ huyết áp:Tác dụng phụ phổ biến nhất của thuốc Ebitac 12.5. Có thể gây chóng mặt, hoa mắt, và ngất xỉu.
  • Chóng mặt, hoa mắt: Do hạ huyết áp.
  • Mệt mỏi: Cảm giác mệt mỏi, uể oải.
  • Ho: Đây là một Tác dụng phụ phổ biến của thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE).

Ít gặp

  • Khô miệng: Do Tác dụng phụ của thuốc lợi tiểu.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.
  • Rối loạn giấc ngủ: Khó ngủ hoặc ngủ không ngon giấc.
  • Thay đổi chức năng thận: Tăng creatinin máu.
  • Thay đổi chức năng gan: Tăng men gan.

Hiếm gặp

  • Phản ứng dị ứng: Phát ban, ngứa, nổi mề đay, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.
  • Suy thận: Tình trạng suy thận có thể xảy ra nếu bạn bị bệnh thận hoặc sử dụng thuốc Ebitac 12.5 trong thời gian dài.
  • Suy giảm chức năng gan: Tình trạng suy giảm chức năng gan có thể xảy ra nếu bạn bị bệnh gan hoặc sử dụng thuốc Ebitac 12.5 trong thời gian dài.
  • Tăng đường huyết: Có khả năng làm tăng đường huyết ở những người bị bệnh tiểu đường.
  • Thay đổi huyết sắc tố: Có thể làm giảm huyết sắc tố.

Nếu bạn gặp bất kỳ Tác dụng phụ nào nghiêm trọng hoặc kéo dài, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất.

Lưu ý

Chống chỉ định

  • Dị ứng với enalapril, hydrochlorothiazide hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai: Thuốc Ebitac 12.5 không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc Ebitac 12.5 có thể bài tiết vào sữa mẹ, do đó không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
  • Suy thận nặng: Thuốc Ebitac 12.5 không được khuyến cáo sử dụng cho người bị suy thận nặng.

Mức ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc

Thuốc Ebitac 12.5 có thể gây chóng mặt, hoa mắt, và ngất xỉu. Do đó, bạn nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng thuốc này.

Thời kỳ mang thai

Thuốc Ebitac 12.5 không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai. Thuốc này có thể gây hại cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc Ebitac 12.5 có thể bài tiết vào sữa mẹ, do đó không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc Ebitac 12.5 có thể tương tác với một số loại thuốc khác. Nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, và các loại thảo dược, trước khi bắt đầu sử dụng thuốc Ebitac 12.5.

Nghiên cứu 

  • Các nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh rằng thuốc Ebitac 12.5 an toàn và hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp và suy tim.
  • Thuốc này đã được thử nghiệm trên hàng ngàn bệnh nhân và đã cho thấy những kết quả tích cực.
  • Các nghiên cứu đã chứng minh rằng thuốc Ebitac 12.5 có thể giúp hạ huyết áp hiệu quả, giảm tử vong và biến chứng suy tim.

Thuốc Ebitac 12.5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Giá của thuốc Ebitac 12.5 có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà thuốc và khu vực bán hàng.

Bạn có thể tìm mua thuốc Ebitac 12.5 tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

Kết luận

Thuốc Ebitac 12.5 là một loại thuốc hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nén, mỗi viên chứa 10mg Enalapril và 12.5mg Hydrochlorothiazide.

Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc Ebitac 12.5 cần tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị.

Nên thông báo cho bác sĩ về bất kỳ bệnh lý nào, các loại thuốc bạn đang sử dụng, và các Tác dụng phụ bạn gặp phải khi sử dụng thuốc Ebitac 12.5.

Luôn chú ý đến các cảnh báo và Lưu ý khi sử dụng thuốc Ebitac 12.5 và liên hệ với bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào.

Bac si
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm