1. /

Ebitac 10/25mg - Thuốc dùng cho điều trị tăng huyết áp, suy tim

SP002142

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 10 Viên

Nước sản xuất

Ukraine

Công ty sản xuất

FARMAK

Số Đăng Ký

VN-17349-13

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Ebitac 10/25mg - Thuốc dùng cho điều trị tăng huyết áp, suy tim

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Thuốc Ebitac 25 10mg/25mg là một loại thuốc kết hợp chứa hai hoạt chất chính là enalapril maleate và hydrochlorothiazide.

Thuốc được chỉ định dùng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, và giảm nguy cơ tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.

Thuốc Ebitac được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm EBE - Việt Nam, được đóng gói thành hộp 1 vỉ x 10 viên và 1 hộp x 2 vỉ x 10 viên. Cùng tìm hiểu sản phẩm với nhà thuốc Dược Hà Nội.

Giới thiệu về thuốc Ebitac 25 10mg/25mg

Thuốc Ebitac 25 10mg/25mg là lựa chọn điều trị hiệu quả cho nhiều bệnh nhân mắc bệnh tăng huyết áp và suy tim.

Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị lâm sàng, giúp kiểm soát huyết áp và cải thiện chất lượng cuộc sống của người bệnh.

Thuốc Ebitac 25 10mg/25mg là thuốc gì?

Thuốc Ebitac 25 10mg/25mg là một loại thuốc kết hợp chứa hai hoạt chất chính là enalapril maleate và hydrochlorothiazide. Ebitac 25 10mg/25mg có tác dụng hạ huyết áp và được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và suy tim.

Enalapril maleate là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE). ACE là một enzym có vai trò quan trọng trong việc điều hòa huyết áp.

Enalapril maleate ức chế ACE, gây giảm sản xuất angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh. Việc giảm sản xuất angiotensin II dẫn đến giãn mạch và giảm huyết áp.

Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi tiểu thiazide. Thuốc này hoạt động bằng cách tăng bài tiết natri và nước qua nước tiểu. Do đó, hydrochlorothiazide giúp giảm lượng dịch trong cơ thể và giảm huyết áp.

Thuốc Ebitac 25 10mg/25mg được dùng cho bệnh gì?

Thuốc Ebitac được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp: Thuốc được sử dụng để kiểm soát huyết áp ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp, giúp giảm nguy cơ biến chứng tim mạch do tăng huyết áp gây ra.
  • Suy tim: Thuốc được sử dụng để điều trị suy tim ở người suy tim có triệu chứng và người rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng. Thuốc giúp giảm tử vong và biến chứng liên quan đến suy tim.

Liều thường dùng?

Liều dùng của Ebitac được xác định chủ yếu bởi liều lượng và cách dùng với các thành phần enalapril maleate.

Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh tùy theo từng cá thể, độ tuổi, tình trạng sức khỏe và mức độ nghiêm trọng của bệnh.

Người lớn:

  • Bệnh tăng huyết áp: Liều dùng thông thường là một viên thuốc, một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, liều lượng có thể được tăng lên đến hai viên, một lần mỗi ngày.
  • Suy tim: Liều phù hợp trong tuần đầu là 2,5 mg enalapril dùng một lần hàng ngày trong 3 ngày đầu, dùng 2,5 mg enalapril hai lần hàng ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng liều dẫn tới liều duy trì bình thường 20 mg (2 viên Ebitac) hàng ngày, dùng một lần hoặc chia thành 2 lần dùng vào buổi sáng và buổi tối. Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 4 viên Ebitac 25/ngày. Điều chỉnh liều trong 2 - 4 tuần.

Lưu ý:

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý trước khi sử dụng

  • Không được tự ý sử dụng thuốc: Phải tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.
  • Hãy cho bác sĩ biết: Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, bạn có tiền sử bệnh tim mạch hoặc bệnh thận, hoặc bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Lưu ý: Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn nôn, và các tác dụng phụ khác. Hãy ngừng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ phản ứng bất lợi nào.

Thành phần trong thuốc Ebitac 25 10mg/25mg

Thuốc Ebitac 25 10mg/25mg chứa hai hoạt chất chính là enalapril maleate và hydrochlorothiazide.

  • Enalapril maleate: Là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE), có tác dụng hạ huyết áp bằng cách ức chế enzym ACE, làm giảm sản xuất angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh, dẫn đến giãn mạch và giảm huyết áp.
  • Hydrochlorothiazide: Là một thuốc lợi tiểu thiazide, có tác dụng hạ huyết áp bằng cách tăng bài tiết natri và nước qua nước tiểu, giúp giảm lượng dịch trong cơ thể và giảm huyết áp.

Ngoài ra, thuốc còn chứa các tá dược khác giúp cho thuốc dễ dàng hấp thu và phát huy tác dụng.

Chỉ Định của thuốc Ebitac 25 10mg/25mg

Thuốc Ebitac 25 10mg/25mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp: Thuốc được sử dụng để kiểm soát huyết áp ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp, giúp giảm nguy cơ biến chứng tim mạch do tăng huyết áp.
  • Suy tim: Thuốc được sử dụng để điều trị suy tim ở người suy tim có triệu chứng và người rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng. Thuốc giúp giảm tử vong và biến chứng liên quan đến suy tim.

Thuốc Ebitac 25 10mg/25mg là lựa chọn điều trị hiệu quả cho nhiều bệnh nhân mắc bệnh tăng huyết áp và suy tim.

Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị lâm sàng, giúp kiểm soát huyết áp và cải thiện chất lượng cuộc sống của người bệnh.

Đối tượng sử dụng thuốc Ebitac 25 10mg/25mg

Thuốc Ebitac được chỉ định cho những bệnh nhân bị tăng huyết áp và suy tim.

  • Bệnh nhân tăng huyết áp: Thuốc được sử dụng để kiểm soát huyết áp ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp, giúp giảm nguy cơ biến chứng tim mạch do tăng huyết áp gây ra.
  • Bệnh nhân suy tim: Thuốc được sử dụng để điều trị suy tim ở người suy tim có triệu chứng và người rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng. Thuốc giúp giảm tử vong và biến chứng liên quan đến suy tim.

Tuy nhiên, thuốc có thể không phù hợp với tất cả mọi người. Do đó, việc sử dụng thuốc phải được theo dõi bởi bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng & Liều dùng thuốc Ebitac 25 10mg/25mg

Liều dùng

Liều dùng của Ebitac được xác định chủ yếu bởi liều lượng và cách dùng với các thành phần enalapril maleate.

Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh tùy theo từng cá thể, độ tuổi, tình trạng sức khỏe và mức độ nghiêm trọng của bệnh.

Người lớn:

  • Bệnh tăng huyết áp: Liều dùng thông thường là một viên thuốc, một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, liều lượng có thể được tăng lên đến hai viên, một lần mỗi ngày.
  • Suy tim: Liều phù hợp trong tuần đầu là 2,5 mg enalapril dùng một lần hàng ngày trong 3 ngày đầu, dùng 2,5 mg enalapril hai lần hàng ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng liều dẫn tới liều duy trì bình thường 20 mg (2 viên Ebitac) hàng ngày, dùng một lần hoặc chia thành 2 lần dùng vào buổi sáng và buổi tối. Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 4 viên Ebitac 25/ngày. Điều chỉnh liều trong 2 - 4 tuần.

Lưu ý:

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Thuốc Ebitac được sử dụng theo đường uống. Nên uống thuốc vào buổi sáng, sau bữa ăn để hạn chế tác dụng phụ của thuốc. Liều dùng và thời gian uống thuốc được bác sĩ chỉ định cụ thể cho từng bệnh nhân.

  • Nên uống thuốc vào buổi sáng: Uống thuốc vào buổi sáng giúp duy trì nồng độ thuốc trong cơ thể suốt cả ngày, đảm bảo hiệu quả điều trị.
  • Uống thuốc sau bữa ăn: Uống thuốc sau bữa ăn giúp giảm khả năng bị kích ứng dạ dày, hạn chế tác dụng phụ của thuốc.
  • Luôn tuân theo chỉ định của bác sĩ: Liều dùng và thời gian uống thuốc được bác sĩ chỉ định cụ thể cho từng bệnh nhân dựa trên tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.

Nguồn gốc & Xuất xứ

Nhà sản xuất

Công ty Dược phẩm EBE - Việt Nam.

Nước sản xuất

Việt Nam.

Dạng bào chế & Quy cách đóng gói

Thuốc Ebitac được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim.

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
  • Quy cách đóng gói: 1 vỉ x 10 viên và 1 hộp x 2 vỉ x 10 viên.

Làm gì khi uống sai liều dùng

Quá liều

Quá liều enalapril maleate và hydrochlorothiazide có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm hạ huyết áp nặng, mất nước, rối loạn điện giải, đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, và nôn.

Nếu bạn nghi ngờ đã uống quá liều thuốc Ebitac, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và điều trị kịp thời.

  • Biểu hiện quá liều: Hạ huyết áp nặng, mất nước, rối loạn điện giải, đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, và nôn.
  • Xử trí quá liều: Liên hệ với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và điều trị kịp thời.

Quên 1 liều

Nếu bạn quên uống một liều thuốc Ebitac, hãy uống liều đó ngay khi nhớ ra.

Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo theo lịch trình thông thường. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

  • Xử trí quên liều: Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo theo lịch trình thông thường.

Tác dụng phụ của thuốc Ebitac 25 10mg/25mg

Thuốc Ebitac có thể gây ra một số tác dụng phụ, tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn, và tiêu chảy.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể bao gồm hạ huyết áp nặng, phù mạch, và suy thận.

Thường gặp, ADR >1/100

  • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
  • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
  • Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, và đau ngực.
  • Da: Phát ban.
  • Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
  • Khác: Suy thận.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
  • Niệu: Protein niệu.
  • Hệ thần kinh trung ương: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Tim mạch: Tăng nhịp tim, đau ngực.
  • Da: Phát ban.
  • Hô hấp: Khó thở, ho khan.

Lưu ý khi dùng thuốc Ebitac 25 10mg/25mg

Chống chỉ định

Thuốc Ebitac chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng hoặc quá mẫn cảm: Với enalapril maleate, hydrochlorothiazide, hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Tiền sử phù mạch: Liên quan với điều trị bằng chất ức chế ACE.
  • Phù mạch vô căn hoặc di truyền:
  • Hẹp động mạch thận hai bên thận: Hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
  • Hẹp van động mạch chủ: Và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
  • Hạ huyết áp có trước:
  • Suy thận nặng: (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút).
  • Vô niệu:
  • Chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin:
  • Bệnh gút và bệnh đái tháo đường thể nặng:
  • Mẫn cảm với thuốc có nguồn gốc từ sulfonamide:
  • Phụ nữ mang thai giai đoạn 2 và giai đoạn 3: (từ tháng thứ 4 trở đi).

Mức ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc

Chưa có thông tin về ảnh hưởng của enalapril và hydrochlorothiazide lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

  • Enalapril: Giống các chất ức chế ACE khác, enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc. Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết áp, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong. Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
  • Hydrochlorothiazide: Có nhiều thông báo chứng minh, các thuốc lợi tiểu thiazid đều qua nhau thai vào thai nhi gây ra rối loạn điện giải, giảm tiểu cầu và vàng da ở trẻ sơ sinh. Vì vậy không dùng nhóm thuốc này trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

  • Enalapril: Bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
  • Hydrochlorothiazide: Thuốc đi vào sữa mẹ với lượng có thể gây hại cho đứa trẻ và ức chế sự tiết sữa. Vì vậy phải cân nhắc giữa việc không dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

  • Enalapril: Sử dụng enalapril đồng thời với một số thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc các thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc gây giải phóng renin: Tác dụng hạ huyết áp của enalapril tăng lên bởi các thuốc gây giải phóng renin có tác dụng chống tăng huyết áp (ví dụ thuốc lợi tiểu).
  • Hydrochlorothiazide: Sử dụng hydrochlorothiazide đồng thời với các thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu.

Nghiên cứu/thử nghiệm lâm sàng (Clinical Studies)

Thuốc Ebitac 25 10mg/25mg đã được nghiên cứu và thử nghiệm lâm sàng để đánh giá hiệu quả và an toàn của thuốc.

Các nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh rằng thuốc Ebitac là một loại thuốc hiệu quả và an toàn trong điều trị tăng huyết áp và suy tim.

  • Kết quả nghiên cứu lâm sàng: Các nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh rằng thuốc Ebitac là một loại thuốc hiệu quả và an toàn trong điều trị tăng huyết áp và suy tim.

Thuốc Ebitac 25 10mg/25mggiá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Giá thuốc Ebitac 25 10mg/25mg có thể thay đổi tùy theo nhà thuốc, khu vực và thời điểm mua thuốc.

Bạn có thể tìm mua thuốc Ebitac tại các nhà thuốc trên toàn quốc, các trang web bán thuốc online uy tín, hoặc các bệnh viện.

  • Giá thuốc: Giá thuốc Ebitac 25 10mg/25mg có thể thay đổi tùy theo nhà thuốc, khu vực và thời điểm mua thuốc.
  • Nơi mua thuốc: Bạn có thể tìm mua thuốc Ebitac tại các nhà thuốc trên toàn quốc, các trang web bán thuốc online uy tín, hoặc các bệnh viện.

Trích nguồn tham khảo

  • Hướng dẫn sử dụng thuốc Ebitac 25 10mg/25mg.
  • Trang web của Bộ Y tế Việt Nam.
  • Các bài báo khoa học về thuốc Ebitac 25 10mg/25mg.

Kết luận

Thuốc Ebitac 25 10mg/25mg là một loại thuốc kết hợp hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Thuốc giúp kiểm soát huyết áp, cải thiện tình trạng suy tim và giảm nguy cơ biến chứng liên quan đến bệnh lý tim mạch.

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý những thông tin quan trọng liên quan đến thuốc, bao gồm chống chỉ định, tác dụng phụ, liều dùng và cách dùng. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Dược sĩ duy thực

Thạc sĩ, Dược Sĩ Đại Học Dược Hà Nội Dược Sĩ Duy Thực

Đã kiểm duyệt nội dung
Xem thêm thông tin