1. /

Siro Daleston-D 75ml điều trị các triệu chứng dị ứng hen suyễn, viêm mũi

SP000734

Quy cách

Chai 75ml

Nước sản xuất

Viet Nam

Công ty sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TW3

Số Đăng Ký

VD-16586-12

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Xem hệ thống Nhà thuốc

Siro Daleston-D 75ml điều trị các triệu chứng dị ứng hen suyễn, viêm mũi

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Siro Daleston-D 75ml là một loại thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng như hen suyễn, viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, mề đay, và một số bệnh lý khác.

Thuốc có chứa hai thành phần chính là Betamethasone (một loại corticosteroid) và Dexchlorpheniramine maleate (một loại kháng histamin).

Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về Siro Daleston-D 75ml qua bài viết này để hiểu rõ hơn về công dụng, cách dùng, Tác dụng phụ và một số thông tin cần Lưu ý khi sử dụng.

Giới thiệu chung về Daleston-D 75ml

Siro Daleston-D 75ml là một loại thuốc được sử dụng phổ biến trong điều trị các triệu chứng dị ứng. Thuốc giúp kiểm soát các triệu chứng như nghẹt mũi, sổ mũi, ngứa mũi, hắt hơi, ngứa mắt, chảy nước mắt, phát ban, mề đay, và các triệu chứng khác liên quan đến dị ứng.

Thành phần của Daleston-D 75ml

Thành phần
Betamethasone 0.25mg
Dexchlorpheniramine maleate 2mg
Tá dược vừa đủ

Chỉ Định siro Daleston-D 75ml

Siro Daleston-D 75ml được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Chống dị ứng khi cần đến liệu pháp Corticoid.
  • Điều trị hen phế quản mạn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng.
  • Điều trị viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

Đối tượng sử dụng siro Daleston-D 75ml

Siro Daleston-D 75ml được sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

Dược lý

Dược lực học

Betamethason là một Corticosteroid tổng hợp có tác dụng Corticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể. 0,75 mg Betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon.

Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng, và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch.

Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng Corticosteroid. Do ít có tác dụng trên chuyển hóa muối nước, nên Betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.

Dexclorpheniramin maleat là một kháng histamin dẫn xuất của propylamin. Dexclorpheniramin maleat ức chế cạnh tranh với những tác dụng Dược lý của histamin (tức là chất đối kháng với histamin thụ thể H1).

Dược động học

Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc cũng dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng Betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.

Các dạng Betamethason tan trong nước được dùng tiêm tĩnh mạch để cho đáp ứng nhanh các dạng tan trong lipid tiêm bắp sẽ cho tác dụng kéo dài hơn.

Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ.

Trong tuần hoàn, Betamethason liên kết chủ yếu với globulin, ít với albumin. Tỷ lệ Betamethason liên kết với protein huyết khoảng 60% thấp hơn so với Hydrocortison.

Betamethason là một Corticoid tác dụng kéo dài với nửa đời khoảng 36 - 54 giờ.Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận với tỷ lệ chuyển hóa dưới 5%. Do Betamethason có tốc độ chuyển hóa chậm, tỷ lệ liên kết với Protein thấp và nửa đời dài nên hiệu lực mạnh hơn và tác dụng kéo dài hơn so với các Corticosteroid tự nhiên.

Dexclorpheniramin maleat sinh khả dụng khoảng 25 - 50% do bị chuyển hóa đáng kể khi qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 - 6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4 - 8 giờ. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 72%.

Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa được loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính. Thuốc chủ yếu được đào thải qua thận và tùy thuộc vào pH nước tiểu, 34% Dexclorpheniramin được bài tiết dưới dạng không đổi và 22% dưới dạng chất chuyển hóa loại gốc methyl. Thời gian bán hủy từ 14 - 25 giờ.

 

Cách dùng & Liều dùng Daleston-D 75ml

Liều dùng siro Daleston-D 75ml

Liều dùng Siro Daleston-D 75ml được khuyến cáo dựa trên độ tuổi và tình trạng bệnh của bệnh nhân. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

  • Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 2,5 ml/lần, không vượt quá 7,5 ml mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 2,5 ml - 5ml/lần, không vượt quá 15 ml mỗi ngày.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5 ml - 10 ml/lần, nhưng không vượt quá 30 ml mỗi ngày.

Cách dùng siro Daleston-D 75ml

Siro Daleston-D 75ml được sử dụng bằng đường uống. Nên uống siro sau bữa ăn để giảm nguy cơ kích ứng dạ dày.

  • Cách pha Siro Daleston-D:
    • Sử dụng muỗng đong theo hướng dẫn trên bao bì sản phẩm để đo liều chính xác.
    • Pha Siro Daleston-D với một lượng nước nhỏ, có thể thêm đường hoặc mật ong để dễ uống hơn.

Làm gì khi quá liều

Quá liều Siro Daleston-D 75ml có thể dẫn đến các Tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc bác sĩ để được xử trí kịp thời.

Triệu chứng

  • Betamethasone: Các tác dụng toàn thân do quá liều Corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và giữ nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
  • Dexchlorpheniramine maleate: Dấu hiệu quá liều gồm trầm cảm và kích thích thần kinh trung ương (đặc biệt ở trẻ em), tử vong, chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, nhìn mờ, hạ huyết áp.

Cách xử trí

  • Trong trường hợp quá liều cấp:
    • Theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu.
    • Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali.
    • Ngừng thuốc từ từ trong trường hợp nhiễm độc mạn.
    • Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

Làm gì khi quên 1 liều

Nếu bạn quên một liều Siro Daleston-D 75ml, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Siro Daleston-D 75ml có thể gây ra một số Tác dụng phụ không mong muốn, nhưng không phải ai sử dụng thuốc cũng gặp phải.

Thường gặp (ADR >1/100)

  • Hệ miễn dịch: Phát ban, mẫn cảm ánh sáng.
  • Hệ thần kinh: An thần, hồi hộp, thất vọng, hưng phấn, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, rối loạn tiền đình, lo lắng, run rẩy, bất thường về cảm giác, viêm thần kinh.
  • Hệ tiêu hóa: Khô miệng, ợ nóng, đầy bụng, chán ăn, táo bón.
  • Tiết niệu: Đi tiểu thường xuyên, khó tiểu, bí tiểu, bệnh thận do steroid.
  • Hệ tuần hoàn: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, co thắt.
  • Hệ hô hấp: Khô mũi, nghẹt mũi.
  • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tan huyết, tăng bạch cầu.
  • Gan: Rối loạn chức năng gan (tăng AST (GOT), ALT tăng (GPT), tăng AI – P).
  • Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt, tiểu đường.
  • Hệ cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.
  • Chuyển hóa: Gan nhiễm mỡ.
  • Dịch cơ thể và chất điện giải: Phù, nhiễm kiềm, hạ kali.
  • Mắt: Rối loạn võng mạc.
  • Da và mô dưới da: Rụng tóc, mụn trứng cá, nám dưới da, ban huyết ngứa, đổ mồ hôi bất thường, ban đỏ mặt, mỏng da.
  • Rối loạn chung: Sốt, mệt mỏi, đau ngực.

 

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Hệ thần kinh: Mất ngủ, buồn ngủ, nặng đầu.
  • Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn và trầm trọng thêm bệnh truyền nhiễm.
  • Thận: Suy thượng thận cấp.
  • Dạ dày: Loét dạ dày.
  • Tâm thần: Trầm cảm, co giật.
  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Mạch máu: Tăng huyết áp.
  • Rối loạn chung: Tăng cân.

 

Hiếm gặp (ADR < 1/1 000)

  • Hệ tim mạch: Huyết khối.
  • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

 

Không xác định tần suất

  • Thận: Suy thượng thận thứ phát.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
  • Dạ dày: Viêm tụy.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Daleston-D chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với Betamethason hoặc các Corticoid khác và Dexclorpheniramin.

Người bệnh bị đái tháo đường, tâm thần, nhiễm khuẩn nặng, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu tiện.

Bệnh nhân tăng nhãn áp.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ảnh hưởng trung bình, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc Daleston D có khả năng gây buồn ngủ.

Thời kỳ mang thai

Sử dụng Corticoid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc lợi ích và nguy cơ đối người mẹ và phôi hoặc thai nhi. Đã ghi nhận có sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị bằng Corticoid dài hạn.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc này.

Tương tác thuốc

Không sử dụng thuốc Daleston D cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase.

Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do vậy, khi Corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc kéo dài sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Những thuốc này không làm bớt và có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do Corticosteroid gây ra; không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những tác dụng không mong muốn nói trên.

Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Betamethason có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời; có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp Corticoid.

Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với Betamethason có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.

Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa của Corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.

Chống viêm không steroid: Khi dùng phối hợp với Corticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với Corticoid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.

Rượu và các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế TKTW của Dexclorpheniramin maleat.

Dùng đồng thời Corticosteroid với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.

Dexclorpheniramin maleat làm ức chế tác dụng của các thuốc chống đông đường uống.

Siro Daleston-D 75ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Giá thành của Siro Daleston-D 75ml có thể thay đổi tùy theo nhà sản xuất, nơi bán và thời điểm mua. Bạn có thể tìm mua sản phẩm tại các nhà thuốc, hiệu thuốc trên toàn quốc.

Kết luận

Siro Daleston-D 75ml là một loại thuốc hiệu quả trong điều trị các triệu chứng dị ứng. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc cần tuân theo chỉ định của bác sĩ, tránh tự ý sử dụng thuốc khi chưa có sự tư vấn của chuyên gia y tế.

Bac si
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm