1. /

Daleston 30ml điều trị bệnh dị ứng và các triệu chứng

SP000733

Quy cách

Chai 30ml

Nước sản xuất

Viet Nam

Công ty sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TW3

Số Đăng Ký

VD-34256-20

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Daleston 30ml điều trị bệnh dị ứng và các triệu chứng

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Thuốc Daleston-D 30ml là một loại thuốc phổ biến được sử dụng để điều trị các bệnh dị ứng. Được biết đến với công dụng hiệu quả trong việc giảm các triệu chứng khó chịu do dị ứng gây ra, Daleston-D 30ml là lựa chọn hàng đầu của nhiều người.

Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về thuốc Daleston-D 30ml, từ thành phần, tác dụng, chỉ định, liều dùng, cách dùng, Tác dụng phụ, Tương tác, lưu ý khi sử dụng, bảo quản đến nhà sản xuất và nơi mua thuốc chính hãng.

Thành phần Thuốc Daleston-D 30ml

Thuốc Daleston-D 30ml là một loại siro chứa hai hoạt chất chính

Thành phần Thuốc Daleston-D 30ml
Betamethasone 1.5mg
Dexclorpheniramin 12mg
Tá dược vừa đủ 1 lọ

Chỉ định Daleston-D 30ml 

Thuốc Daleston-D 30ml chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Chống dị ứng khi cần đến liệu pháp corticoid.
  • Điều trị hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng.
  • Điều trị viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

Liều dùng - Cách dùng  Daleston-D 30ml 

Liều dùng thuốc Daleston-D 30ml 

  • Trẻ em từ 10-15kg: 4ml/ lần, ngày 2 lần.
  • Trẻ em từ 15-20kg: 5ml/ lần, ngày 2 lần.
  • Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: Dùng 1 thìa cà phê, nhưng một ngày không uống quá 6 thìa cà phê.

Cách dùng Daleston-D 30ml 

Thuốc Daleston-D 30ml được bào chế dạng siro nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. Bệnh nhân có thể pha với 40 – 50 ml nước ấm, sử dụng thuốc sau bữa ăn. Điều này giúp giảm nguy cơ kích ứng dạ dày.

Dược lý

Dược lực học

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng corticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon.

Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid. Do ít có tác dụng trên chuyển hóa muối nước, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.

Dexclorpheniramin maleat là một kháng histamin dẫn xuất của propylamin. Dexclorpheniramin maleat ức chế cạnh tranh với những tác dụng Dược lý của histamin (tức là chất đối kháng với histamin thụ thể H1).

Dược động học

Hấp thu:

Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc cũng dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.

Các dạng betamethason tan trong nước được dùng tiêm tĩnh mạch để cho đáp ứng nhanh, các dạng tan trong lipid tiêm bắp sẽ cho tác dụng kéo dài hơn.

Dexclorpheniramin maleat đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 - 6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ. Thời gian tác động từ 4 - 8 giờ. Sinh khả dụng khoảng 25 - 50 % do bị chuyển hóa đáng kể khi qua gan lần đầu.

Phân bố:

Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết chủ yếu với globulin, ít với albumin.

Tỷ lệ betamethason liên kết với protein huyết tương khoảng 60% thấp hơn so với hydrocortison. Betamethason là một corticoid tác dụng kéo dài với nửa đời khoảng 36 - 54 giờ.

Dexclorpheniramin maleat có tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 72%.

Chuyển hóa:

Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan.

Dexclorpheniramin maleat được chuyển hóa chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hóa được loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính.

Thải trừ:

Betamethason thải trừ chủ yếu qua thận với tỷ lệ chuyển hóa dưới 5%. Do thuốc có tốc độ chuyển hóa chậm, tỷ lệ liên kết với protein thấp và nửa đời dài nên hiệu lực mạnh hơn và tác dụng kéo dài hơn so với các corticosteroid tự nhiên.

Dexclorpheniramin maleat chủ yếu được đào thải qua thận và tùy thuộc vào pH nước tiểu, 34% dexclor-pheniramin được bài tiết dưới dạng không đổi và 22% dưới dạng chất chuyển hóa loại gốc methyl. Thời gian bán hủy từ 14 - 25 giờ.

 

Dạng bào chế & Quy cách đóng gói

Dạng bào chế: Siro

Quy cách: Hộp 1 chai 30ml

Làm gì khi uống sai liều dùng

Quá liều

  • Triệu chứng: 

    Betomethason: Giữ natri và giữ nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.

    Dexdorpheniramin maleat: Trầm cảm và kích thích thần kinh trung ương (đặc biệt ở trẻ em), tử vong, chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, nhìn mờ, hạ huyết áp.

  • Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

Quên 1 liều

  • Nếu bạn quên uống một liều thuốc, hãy uống ngay khi nhớ ra.
  • Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo theo lịch trình.
  • Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Chống chỉ định

Thuốc Daleston-D 30ml không được sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc: Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với betamethasone, dexclorpheniramin hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc Daleston-D 30ml không nên sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ

Thuốc Daleston-D 30ml có thể gây ra một số Tác dụng phụ, bao gồm:

  • Tác dụng phụ của betamethasone:
    • Loét dạ dày-tá tràng: Sử dụng kéo dài có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày-tá tràng.
    • Giữ nước và muối: Có thể gây phù ở những bệnh nhân có nguy cơ bị phù.
    • Suy thượng thận: Sử dụng kéo dài có thể gây suy thượng thận.
    • Loãng xương: Sử dụng kéo dài có thể gây loãng xương.
    • Yếu cơ: Sử dụng kéo dài có thể gây yếu cơ.
  • Tác dụng phụ của dexclorpheniramin:
    • Buồn ngủ: Là Tác dụng phụ phổ biến nhất của dexclorpheniramin.
    • Chóng mặt: Có thể gây chóng mặt, đặc biệt là khi đứng lên đột ngột.
    • Khô miệng: Dexclorpheniramin có thể làm giảm lượng nước bọt, gây khô miệng.
    • Nhịp tim nhanh: Dexclorpheniramin có thể làm tăng nhịp tim.
    • Giảm tiết dịch mũi: Dexclorpheniramin có thể làm khô dịch mũi, gây khó thở.
    • Mẩn ngứa: Dexclorpheniramin có thể gây mẩn ngứa, nổi mề đay.

Tương tác

Thuốc Daleston-D 30ml có thể Tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc giảm đau Paracetamol: Dexclorpheniramin trong Daleston-D 30ml có thể làm tăng độc tính của paracetamol trên gan.
  • Thuốc ức chế men gan: Dexclorpheniramin có thể làm tăng nồng độ của thuốc ức chế men gan trong máu, làm tăng nguy cơ Tác dụng phụ.
  • Thuốc chống trầm cảm: Dexclorpheniramin có thể Tương tác với thuốc chống trầm cảm, làm tăng nguy cơ Tác dụng phụ.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Không sử dụng những chế phẩm đã hết hạn hoặc thay đổi màu sắc: Nên kiểm tra hạn sử dụng và màu sắc của thuốc trước khi dùng.
  • Thận trọng với bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường: Betamethasone trong thuốc Daleston-D 30ml có thể làm tăng đường huyết.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: Dexclorpheniramin có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về sự an toàn của thuốc Daleston-D 30ml đối với thai nhi. Do đó, chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và dưới sự theo dõi của bác sĩ.
  • Phụ nữ cho con bú: Betamethasone có thể đi vào sữa mẹ. Dexclorpheniramin cũng có thể đi vào sữa mẹ nhưng với lượng nhỏ hơn. Cần cân nhắc lợi ích của việc sử dụng thuốc đối với mẹ và nguy cơ cho trẻ trước khi sử dụng thuốc.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ 25 – 30 độ C: Tránh bảo quản thuốc ở nơi ẩm ướt, ánh sáng mặt trời trực tiếp.
  • Bảo quản thuốc tránh xa tầm tay trẻ em: Nên để thuốc ở nơi cao ráo, tránh xa tầm với của trẻ em.
  • Đậy kín lọ thuốc sau khi dùng: Đậy kín lọ thuốc sau khi dùng để tránh ảnh hưởng của môi trường và bảo quản thuốc tốt hơn.

Thuốc Daleston-D 30ml giá bao nhiêu?

Giá bán: Thuốc Daleston-D 30ml có giá từ 20.000VNĐ - 50.000VNĐ/hộp (30ml).

Quý khách có thể mua thuốc Daleston-D 30ml chính hãng tại Nhà thuốc Dược Hà Nội với giá ưu đãi nhất.

Kết luận

Thuốc uống Daleston-D 30ml là một loại thuốc hiệu quả trong việc điều trị các triệu chứng dị ứng. Tuy nhiên, trước khi sử dụng thuốc, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn về liều dùng, cách dùng và những lưu ý cần thiết. Ngoài ra, bạn cần tuân thủ hướng dẫn sử dụng và lưu ý các Tác dụng phụ có thể xảy ra.

Dược sĩ duy thực

Thạc sĩ, Dược Sĩ Đại Học Dược Hà Nội Dược Sĩ Duy Thực

Đã kiểm duyệt nội dung
Xem thêm thông tin
Bac si
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm