1. /

Thuốc Medrol 4mg kháng viêm và kiểm soát các phản ứng miễn dịch

SP001064

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Nước sản xuất

Italy

Công ty sản xuất

PFIZER

Số Đăng Ký

VN-13805-11

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Xem hệ thống Nhà thuốc

Thuốc Medrol 4mg kháng viêm và kiểm soát các phản ứng miễn dịch

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Thuốc Medrol 4mg là một loại thuốc có chứa thành phần hoạt chất methylprednisolone, một loại corticosteroid có tác dụng kháng viêm mạnh. Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén, dùng để điều trị nhiều loại bệnh khác nhau, bao gồm các rối loạn tự miễn, các phản ứng dị ứng nghiêm trọng, các bệnh viêm nhiễm mãn tính và các bệnh về cơ xương khớp.

Giới thiệu chung về Medrol 4mg

Medrol 4mg là một loại thuốc corticosteroid tổng hợp có tác dụng kháng viêm mạnh, được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh khác nhau. Thuốc được sử dụng rộng rãi trong y học, nhưng cũng có thể gây ra một số Tác dụng phụ nghiêm trọng. Do đó, việc sử dụng Medrol 4mg cần được bác sĩ chỉ định và theo dõi chặt chẽ.

Thuốc Medrol 4mg là thuốc gì?

Medrol 4mg là viên nén chứa methylprednisolone, một loại corticosteroid tổng hợp có tác dụng kháng viêm mạnh. Thuốc này có tác dụng tương tự như cortisone tự nhiên được sản xuất bởi cơ thể, nhưng có hiệu quả hơn và tác động lâu dài hơn.

Methylprednisolone trong Medrol 4mg hoạt động bằng cách ức chế sự giải phóng các chất trung gian gây viêm như histamine, prostaglandin và leukotrienes. Điều này giúp giảm viêm, sưng, đau và hạn chế các phản ứng dị ứng.

Lưu ý trước khi sử dụng Medrol 4mg

  • Báo cáo với bác sĩ về tiền sử bệnh: Nếu bạn có tiền sử bệnh tim, cao huyết áp, loãng xương, tiểu đường, suy thận, suy gan, bệnh về mắt hoặc các vấn đề về tiêu hóa, bạn cần thông báo với bác sĩ trước khi sử dụng Medrol 4mg.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ hoặc giảm khả năng tập trung.
  • Không tự ý dừng thuốc: Nếu bạn cần ngừng sử dụng Medrol 4mg, bạn cần phải làm theo hướng dẫn của bác sĩ, bởi vì việc dừng thuốc đột ngột có thể gây ra các triệu chứng cai thuốc nghiêm trọng.

Thành phần của Medrol 4mg

Thành phần
Methylprednisolone 16mg
Tá dược vừa đủ

Chỉ Định Medrol 4mg

Medrol 4mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Rối loạn nội tiết:
    • Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát (hydrocortison hay cortison là thuốc được ưu tiên tuyển chọn; những chất tương đồng tổng hợp có thể được dùng cùng với mineralocorticoid; ở trẻ em, sự cung cấp mineralocorticoid rất quan trọng).
    • Tăng sản thượng thận bẩm sinh.
    • Viêm tuyến giáp không sinh mủ.
    • Calci máu cao phối hợp ung thư.
  • Những rối loạn không phải do nội tiết:
    • Rối loạn do thấp khớp: Liệu pháp điều trị bổ trợ đối với chỉ định ngắn hạn (để đưa bệnh nhân qua khỏi giai đoạn cấp hay trầm trọng) trong:
      • Viêm khớp do vẩy nến;
      • Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên (một số trường hợp chọn lọc đòi hỏi liệu pháp duy trì liều thấp);
      • Viêm cột sống dính khớp;
      • Viêm túi thanh mạc cấp và bán cấp;
      • Viêm bao hoạt dịch gân cấp tính không đặc hiệu;
      • Viêm khớp cấp tính do gút;
      • Viêm xương khớp sau chấn thương;
      • Viêm màng hoạt dịch của chứng thoái hóa khớp;
      • Viêm mõm lồi cầu xương.
    • Bệnh hệ thống tạo keo: Dùng trong giai đoạn trầm trọng hoặc để điều trị duy trì trong những trường hợp chọn lọc của:
      • Lupus ban đỏ toàn thân;
      • Viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ);
      • Thấp tim cấp;
      • Đau cơ dạng thấp;
      • Viêm động mạch do tế bào khổng lồ.
  • Bệnh thuộc về da:
    • Viêm da tróc vẩy;
    • U sùi dạng nấm;
    • Vẩy nến thể nặng;
    • Viêm da tiết bã nhờn thể nặng;
    • Pemphigus;
    • Viêm da bọng nước dạng Herpes;
    • Hồng ban đa dạng thể nặng (hội chứng Stevens - Johnson).
  • Bệnh dị ứng: Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó trị đã thất bại với cách điều trị thông thường:
    • Các phản ứng quá mẫn với thuốc;
    • Viêm da do tiếp xúc;
    • Viêm da dị ứng do di truyền;
    • Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm;
    • Bệnh huyết thanh;
    • Hen phế quản.
  • Bệnh về mắt: Các quá trình viêm và dị ứng mạn tính và cấp tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt như:
    • Viêm loét kết mạc do dị ứng;
    • Viêm kết mạc dị ứng;
    • Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster;
    • Viêm giác mạc;
    • Viêm tiền phòng;
    • Viêm màng mạch - võng mạc;
    • Viêm màng mạch nhỏ sau lan tỏa và viêm màng mạch;
    • Viêm thần kinh thị giác;
    • Viêm mắt đồng cảm;
    • Viêm mống mắt và viêm mống mắt - thể mi.
  • Bệnh ở đường hô hấp:
    • Bệnh sarcoid có triệu chứng.
    • Hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác.
    • Chứng nhiễm độc berylli.
    • Lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
    • Viêm phổi hít.
  • Rối loạn về huyết học:
    • Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn.
    • Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn.
    • Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn).
    • Chứng giảm nguyên hồng cầu (thiếu máu hồng cầu).
    • Thiếu máu giảm sản bẩm sinh (dòng hồng cầu).
  • Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời trong:
    • Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn;
    • Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
  • Tình trạng phù: Để giúp bài niệu và giảm protein trong hội chứng thận hư có cân bằng không kèm theo urê máu cao, hoặc hội chứng thận hư do lupus ban đỏ rải rác.
  • Bệnh về đường tiêu hóa: Dùng để đưa bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh trong:
    • Viêm loét đại tràng;
    • Viêm đoạn ruột non.
  • Hệ thần kinh: Các trường hợp trầm trọng cấp tính của bệnh đa xơ cứng. Các trường hợp phù kết hợp với u não.
  • Cấy ghép nội tạng:
    • Cấy ghép gan.
    • Cấy ghép thận.
    • Cấy ghép tim.
    • Cấy ghép phổi.
    • Cấy ghép tủy xương.
    • Cấy ghép giác mạc.
  • Các chỉ định khác:
    • Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
    • Bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

Đối tượng sử dụng Medrol 4mg

Medrol 4mg được chỉ định cho người lớn và trẻ em, tùy theo tình trạng bệnh và sự chỉ định của bác sĩ. Tuy nhiên, một số trường hợp có thể không phù hợp để sử dụng Medrol 4mg, bao gồm:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Bệnh nhân bị nhiễm trùng nghiêm trọng chưa được kiểm soát.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Cách dùng & Liều dùng của Medrol 4mg

  • Medrol 4mg được dùng đường uống, với liều lượng và thời gian điều trị được bác sĩ chỉ định. 

Liều dùng Medrol 4mg

Liều lượng Medrol 4mg được bác sĩ chỉ định tùy theo từng loại bệnh và tình trạng của bệnh nhân. Liều dùng thường được điều chỉnh dựa trên đáp ứng của bệnh nhân với thuốc.

  • Liều khởi đầu: Liều khởi đầu của viên nén methylprednisolone có thể thay đổi tùy thuộc vào bệnh đặc hiệu cần điều trị. Nếu bệnh ít nghiêm trọng, các liều thấp hơn thường là đủ, trong khi ở một số bệnh nhân có thể cần dùng liều khởi đầu cao hơn. Các bệnh cần dùng liều cao bao gồm đa xơ cứng (200mg/ngày), phù não (200 - 1000mg/ngày) và ghép cơ quan (tới 7mg/kg/ngày).
  • Liều duy trì: Sau khi thấy có đáp ứng thuận lợi, cần xác định liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu với từng nấc nhỏ, với các khoảng cách thời gian thích hợp cho tới liều thấp nhất mà vẫn đạt giữ vững được đáp ứng lâm sàng đầy đủ.
  • Tăng liều: Liều lượng có thể cần tăng trong trường hợp bệnh nhân gặp phải tình trạng căng thẳng (stress), như phẫu thuật, chấn thương hoặc nhiễm trùng.
  • Giảm liều: Khi bệnh nhân đã đạt được sự ổn định, liều lượng thuốc nên được giảm dần, theo chỉ định của bác sĩ. Việc giảm liều thuốc nên được thực hiện từ từ để tránh gây ra các Tác dụng phụ nghiêm trọng sau khi ngừng thuốc.
  • Điều trị xen kẽ (ADT): Điều trị xen kẽ là chế độ liều corticosteroid trong đó dùng liều corticosteroid gấp đôi thường dùng hàng ngày vào buổi sáng cách nhật. Mục đích của cách điều trị này là giúp cho bệnh nhân dùng liều Dược Lý dài ngày mà có tác dụng có lợi của corticoid trong khi hạn chế đến mức tối thiểu các tác dụng không mong muốn, bao gồm ngăn chặn trục tuyến yên - thượng thận, trạng thái giả Cushing, triệu chứng cai corticoid và ức chế sự lớn của trẻ em.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng Medrol 4mg

  • Medrol 4mg được dùng qua đường uống.
  • Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
  • Nên uống thuốc vào buổi sáng để hạn chế Tác dụng phụ của thuốc, như mất ngủ.
  • Không được nghiền nát hoặc nhai viên thuốc.

Dược Lý

Medrol 4mg là một loại corticosteroid tổng hợp có tác dụng kháng viêm mạnh. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế sự giải phóng các chất trung gian gây viêm, giúp giảm sưng, đau, ngứa và các phản ứng dị ứng.

Dược động học

Dược động học của methylprednisolone tuyến tính, không phụ thuộc vào đường dùng.

  • Hấp thu: Methylprednisolone được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1. 5 - 2. 3 giờ ở mọi liều lượng sau khi uống ở người lớn khỏe mạnh bình thường. Sinh khả dụng tuyệt đối của methlyprednisolone trên người bình thường, khỏe mạnh nhìn chung cao (82 - 89%) sau khi uống.
  • Phân bố: Methylprednisolone phân bố rộng trong các mô, qua hàng rào máu não và tiết vào trong sữa. Thể tích phân bố biểu kiến của thuốc là khoảng 1. 4l/kg. Methylprednisolone gắn với protein huyết tương người với tỷ lệ khoảng 77%.
  • Chuyển hóa: Ở người, methylprednisolone được chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa bất hoạt, các chất chuyển hóa chủ yếu là 20α-hydroxymethylprednisolon và 20β-hydroxy-a-methylprednisolon. Qúa trình chuyển hóa ở gan chủ yếu qua enzym CYP3A4 (xem danh sách tương tác thuốc do chuyển hóa qua trung gian CYP3A4 tại mục Tương tác với các thuốc khác và các dạng khác của tương tác). Giống nhiều loại cơ chất của CYP3A4, methylprednisolone có thể là cơ chất cho p-glycoprotein, protein vận chuyển hình hộp gắn với ATP (ABC), ảnh hưởng đến sự phân bố trong mô và tương tác với các loại thuốc khác.
  • Đào thải: Nửa đời bán thải trung bình của methylprednisolone vào khoảng 1. 8 - 5. 2 giờ. Tốc độ đào thải tổng thể là khoảng 5 - 6ml/phút/kg. Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận. Có thể thẩm tách máu đối với methylprednisolon.

Dược lực học

Methylprednisolon là steroid có tác dụng kháng viêm. Tác dụng kháng viêm của nó tốt hơn prednisolon và có xu hướng ít gây giữ natri và nước hơn. Hiệu lực tương đối của methylprednisolon ít nhất gấp khoảng 4 lần hydrocortison.

 

Dạng bào chế & Quy cách đóng gói

  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Làm gì khi uống sai liều dùng

  • Quá liều: Không có triệu chứng lâm sàng với trường hợp quá liều corticosteroid cấp tính. Hiếm có các báo cáo về ngộ độc cấp hay tử vong do quá liều corticosteroid. Trong trường hợp quá liều, không có thuốc giải độc đặc hiệu, chỉ điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có thể thẩm tách methylprednisolon. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Quên 1 liều: Dùng thuốc Medrol ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Medrol 4mg có thể gây ra một số Tác dụng phụ, tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải. Các Tác dụng phụ có thể nhẹ hoặc nghiêm trọng, tùy theo từng cá nhân.

  • Thường gặp:
    • Giữ nước, tăng cân.
    • Mất ngủ, rối loạn tâm trạng, dễ cáu kỉnh.
    • Tiêu hóa khó, buồn nôn, nôn.
    • Loãng xương, teo cơ, yếu cơ.
    • Vết bầm tím dễ, da mỏng.
    • Rậm lông, mụn trứng cá.
  • Ít gặp:
    • Loét dạ dày tá tràng, thủng dạ dày.
    • Tăng huyết áp, tăng đường huyết.
    • Nhiễm trùng cơ hội.
    • Rối loạn kinh nguyệt.
    • Cataract (đục thủy tinh thể)
  • Hiếm gặp:
    • Suy tuyến thượng thận.
    • Giảm thị lực.
    • Phù nề não, phù phổi.
    • Phản ứng phản vệ, sốc phản vệ

Lưu ý

  • Chống chỉ định: Medrol 4mg chống chỉ định đối với những người bị dị ứng với methylprednisolone hoặc các thành phần khác của thuốc, những người bị nhiễm trùng nghiêm trọng chưa được kiểm soát, những người bị suy gan nặng, và những người bị loét dạ dày tá tràng đang hoạt động.
  • Mức ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc: Medrol 4mg có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, hoặc giảm khả năng tập trung, do đó, bạn cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang sử dụng thuốc.
  • Thời kỳ mang thai: Medrol 4mg có thể gây hại cho thai nhi, vì vậy, phụ nữ có thai không nên sử dụng thuốc này trừ khi thật sự cần thiết và được bác sĩ chỉ định.
  • Thời kỳ cho con bú: Methylprednisolone có thể bài tiết vào sữa mẹ, có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ sơ sinh. Do đó, phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng Medrol 4mg trừ khi thật sự cần thiết và được bác sĩ chỉ định.
  • Tương tác thuốc: Medrol 4mg có thể tương tác với một số loại thuốc khác, do đó, bạn cần thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và thảo dược, trước khi bắt đầu sử dụng Medrol 4mg.

Nghiên cứu 

  • Medrol 4mg đã được nghiên cứu và thử nghiệm lâm sàng để đánh giá hiệu quả và an toàn trong điều trị nhiều loại bệnh.
  • Các nghiên cứu đã chứng minh rằng Medrol 4mg có hiệu quả trong việc giảm viêm, sưng, đau và các triệu chứng khác của nhiều bệnh khác nhau.
  • Các nghiên cứu cũng cho thấy rằng Medrol 4mg có thể gây ra một số Tác dụng phụ, nhưng mức độ nghiêm trọng của Tác dụng phụ phụ thuộc vào liều lượng và thời gian sử dụng thuốc.

Thuốc Medrol 4mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Giá của Medrol 4mg có thể thay đổi tùy theo nhà sản xuất, địa điểm bán và số lượng viên thuốc. Thường dao động từ 35.000đ đến 45.000đ/Hộp
  • Bạn có thể mua Medrol 4mg tại các nhà thuốc, cửa hàng thuốc tây, hoặc các trang web bán thuốc trực tuyến uy tín.

Kết luận

Thuốc Medrol 4mg là một loại thuốc corticosteroid hiệu quả trong việc điều trị nhiều loại bệnh. Tuy nhiên, thuốc cũng có thể gây ra một số Tác dụng phụ nghiêm trọng. Do đó, việc sử dụng Medrol 4mg cần được bác sĩ chỉ định và theo dõi chặt chẽ để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho người bệnh.

Bac si
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm