Thuốc Mebaal-1500 là một loại thuốc được sử dụng phổ biến trong việc điều trị các bệnh lý thần kinh ngoại biên, bao gồm cả bệnh thần kinh do tiểu đường, đau dây thần kinh sinh ba và thiếu máu hồng cầu to.
Thuốc này chứa methylcobalamin, một dạng vitamin B12 có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và phục hồi chức năng của các tế bào thần kinh, giúp cải thiện các triệu chứng đau nhức, tê bì và các vấn đề về vận động. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về viên nén Mebaal-1500, từ thành phần, tác dụng, liều lượng đến các Lưu ý khi sử dụng, giúp bạn hiểu rõ hơn về loại thuốc này và sử dụng hiệu quả nhất.
Giới thiệu chung Thuốc Mebaal-1500
Viên nén Mebaal-1500 là một loại thuốc chứa mecobalamin, một dạng vitamin B12. Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe của hệ thần kinh, sản xuất hồng cầu và các chức năng khác của cơ thể. Mecobalamin có khả năng hấp thu tốt hơn so với cyanocobalamin, một dạng vitamin B12 khác được sử dụng phổ biến.
Lưu ý trước khi sử dụng Thuốc Mebaal-1500
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
- Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
- Báo với bác sĩ nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác.
- Không tự ý tăng hoặc giảm liều lượng thuốc.
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Thành phần Thuốc Mebaal-1500
Chỉ Định Thuốc Mebaal-1500
Viên nén Mebaal-1500 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các bệnh lý thần kinh ngoại biên: Bệnh thần kinh do tiểu đường, bệnh thần kinh do rượu, bệnh thần kinh do thuốc, đau dây thần kinh sinh ba và đau dây thần kinh nghề nghiệp, liệt Bells.
- Ðiều trị thiếu máu hồng cầu to
Đối tượng sử dụng Thuốc Mebaal-1500
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị các bệnh lý thần kinh ngoại biên như bệnh thần kinh do tiểu đường, bệnh thần kinh do rượu, bệnh thần kinh do thuốc, đau dây thần kinh sinh ba và đau dây thần kinh nghề nghiệp, liệt Bells.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị thiếu máu hồng cầu to.
Cách dùng & Liều dùng Thuốc Mebaal-1500
Liều dùng Thuốc Mebaal-1500
- Người lớn: 1 viên Mebaal 1500/ngày.
- Trẻ em trên 12 tuổi: Liều dùng tương tự người lớn nhưng cần được bác sĩ chỉ định.
Cách dùng Thuốc Mebaal-1500
Viên nén Mebaal-1500 được dùng đường uống. Nên uống thuốc cùng với nước, sau bữa ăn để giảm thiểu Tác dụng phụ của thuốc trên đường tiêu hóa.
Dược Lý
Dược động học
Vitamin B12 nội sinh được tạo ra từ protein trong dạ dày nhờ tác dụng của acid và pepsin, bao gồm mecobalamin và adenosylcobalamin. Trong dạ dày, chúng gắn kết với haptocorroin protein hay R protein, protein do tuyến nước bọt và niêm mạc dạ dày tiết ra. Ở ruột non, protease tuyến tuỵ phân huỷ một phần phức hợp cobalamin – haptocorroin, ở đó cobalamin được phóng thích sẽ gắn kết với yếu tố nội (intrinsic factor-một glycoprotein do tế bào thành dạ dày tiết ra).
Phức hợp cobalamin-yếu tố nội được hấp thu từ hồi tràng vào trong tế bào bằng cách gắn kết với thụ thể (receptor) cubilin. Trong tế bào, cobalamin được phóng thích khỏi phức hợp cobalamin-yếu tố nội tại và gắn kết với transcobalamin II và được đưa vào cổng tuần hoàn. Sau đó cobalamin được chuyển đến gan, khoảng 50% được dự trữ ở gan, phần còn lại theo tuần hoàn chung đến các mô trong cơ thể.
Phức hợp cobalamin-transcobalamin II bị phân huỷ nội bào bởi men phân huỷ protein trong tiêu bào tạo thành cobalamin (cyanocobalamin, mecobalamin, adenosylcobalamin, hydroxocobalamin). Cobalamin được chuyển hoá thành mecobalamin trong bào tương và thành adenosylcobalamin trong ty lạp thể.
Mecobalamin là dạng tuần hoàn chính của cobalamin. Tổng lượng cobalamin trong cơ thể khoảng 2 - 3 mg, khoảng 50% tập trung ở gan. Trong huyết tương, mecobalamin gắn kết với transcobalamin I (TCI), transcobalamin II (TC II) và transcobalamin III (TC III) protein, khoảng 80% gắn kết với TC I. Chỉ có TCII có khả năng vận chuyển vitamin B12 vào mô, nhờ những receptor đặc hiệu với TC II. TC II là yếu tố chính đưa vitamin B12 từ tế bào hấp thu đến cổng tuần hoàn.
Hấp thu toàn phần tăng tỉ lệ với lượng vitamin đưa vào. Tuy nhiên, sinh khả dụng bị giảm khi tăng liều, thậm chí chỉ khoảng 1% khi dùng mecobalamin liều cao. Hấp thu theo cơ chế khuyếch tán thụ động đạt được ngay cả khi không có yếu tố nội. Vì vậy, có thể chỉ định uống liều cao thay vì tiêm (thường là tiêm bắp). Hiện nay, đang có một số nghiên cứu để chứng minh cho nhận định trên.
Sinh khả dụng của mecobalamin từ thức ăn khoảng 50%. Mecobalamin được dự trữ ở mật và được tái hấp thu qua chu trình ruột-gan, một số được bài tiết qua phân. Phần còn lại không được hấp thu (khi dùng đường uống) cũng sẽ được bài tiết qua phân. Quá trình tái hấp thu mecobalamin qua chu trình ruột-gan không cần yếu tố nội tại. Khi nồng độ vitamin B12 vượt khả năng gắn kết của máu, thường gặp khi dùng đường tiêm, thì lượng thừa sẽ được bài tiết qua nước tiểu.
Dược lực học
Mecobalamin đóng vai trò quan trọng trong vận chuyển nhóm methyl và là một coenzym cho quá trình tạo methionin từ homocystein. Mecobalamin được vận chuyển tốt vào trong các tiểu thể của tế bào thần kinh, làm tăng tổng hợp acid nucleic và protein. Nghiên cứu trên động vật cho thấy, mecobalamin được vận chuyển vào trong các tiểu thể của tế bào thần kinh tốt hơn so với cyanocobalamin. Mecobalamin giúp tăng cường phục hồi sợi trục.
Thực nghiệm trên các tế bào thần kinh toạ ở động vật được gây bệnh tiểu đường thực nghiệm bằng streptozotocin cho thấy mecobalamin giúp phục hồi tốc độ dẫn truyền của các protein trong sợi trục. Các thực nghiệm bệnh lý học thần kinh và điện sinh lý cho thấy mecobalamin ngăn chặn sự thoái hoá sợi thần kinh ở chuột được gây bệnh thần kinh ngoại biên thực nghiệm bằng các thuốc như adriamycin, acrylamid và vincristin hoặc ở động vật tiểu đường tự phát bị thoái hoá sợi thần kinh do các bệnh thần kinh ngoại biên.
Mecobalamin thúc đẩy quá trình myelin hoá (tổng hợp phospholipid), làm tăng tổng hợp lecithin, một thành phần chủ yếu của bao myelin. Trong môi trường nuôi cấy mô động vật, quá trình myelin hoá tế bào thần kinh ở môi trường có mecobalamin cao hơn so với cobalamin.
Mecobalamin giúp phục hồi dẫn truyền thần kinh (cả tốc độ và số lượng chất dẫn truyền). Mecobalamin giúp phục hồi điện thế tấm tận cùng bằng cách tăng kích thích sợi thần kinh ở thần kinh toạ bị chèn ép. Ngoài ra, mecobalamin còn có Tác dụng phục hồi nồng độ acetylcholin trong tế bào não ở động vật cho ăn chế độ ăn thiếu cholin.
Mecobalamin kích thích sự trưởng thành và phân chia của nguyên hồng cầu, làm giảm tình trạng thiếu máu. Mecobalamin giúp tăng tổng hợp acid nucleic trong tuỷ xương, đồng thời kích thích sự trưởng thành và phân chia của nguyên hồng cầu, làm tăng số lượng hồng cầu. Mecobalamin có Tác dụng phục hồi nhanh các chỉ số như: Số lượng hồng cầu, hemoglobin và hematocrit động vật thiếu máu do thiếu vitamin B12.
Dạng bào chế & Quy cách đóng gói Thuốc Mebaal-1500
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Làm gì khi uống sai liều dùng
Quá liều
Không có báo cáo về trường hợp quá liều mecobalamin. Tuy nhiên, nếu bạn nghi ngờ đã uống quá liều thuốc, hãy liên lạc với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quên 1 liều
Nếu bạn quên uống một liều thuốc, hãy uống sớm nhất có thể khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Viên nén Mebaal-1500 có thể gây ra một số Tác dụng phụ, tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải.
Tác dụng phụ thường gặp:
- Rối loạn tiêu hóa: Ăn không ngon, buồn nôn, tiêu chảy.
- Phản ứng dị ứng: Ngứa, nổi mẩn, khó thở.
Tác dụng phụ ít gặp:
- Đau đầu, chóng mặt.
- Mệt mỏi, suy nhược.
- Rối loạn giấc ngủ.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng: Sốc phản vệ.
- Tổn thương gan: Vàng da, vàng mắt, nước tiểu sẫm màu.
Nếu bạn gặp bất kỳ Tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và liên lạc với bác sĩ ngay lập tức.
Lưu ý
Chống chỉ định
Viên nén Mebaal-1500 chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với mecobalamin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc
- Kháng sinh: Dùng kháng sinh có thể làm thay đổi hệ vi sinh đường ruột và làm giảm tác dụng của mecobalamin trên nhu cầu về vitamin của cơ thể (do một số chủng vi sinh có sẵn ở ruột như Lactobacilus species), đặc biệt ở người ăn chay.
- Hành, tỏi, tỏi tây, chuối, măng tây và artisô, một số loại trái cây, rau củ có chứa inulins: Có thể thúc đẩy sự phát triển một số chủng vi khuẩn tại ruột kết, kể cả Lactobacilus.
- Cholestyramin, colchicin, colestipol: Có thể làm giảm khả năng tái hấp thu mecobalamin qua chu trình gan ruột.
- Thuốc ức chế H2: Dùng thuốc ức chế H2 thường xuyên có thể làm giảm hấp thu mecobalamin, điều này không xảy ra với cobalamin.
- Metformin: Meformin có thể làm giảm hấp thu mecobalamin. Tác động này có thể đảo ngược khi bổ sung calcium đường uống.
- Nitrous oxide (N2O): Hít phải thuốc gây mê nitrous oxid (không phải NO) có thể dẫn đến suy chức năng. Nitrious oxid tạo phức hợp với cobalt của mecobalamin, một cofactor tổng hợp methiomin, kết quả làm bất hoạt enzym.
- Para-amino salicylic acid: Dùng thường xuyên thuốc kháng lao có thể làm giảm hấp thu mecobalamin.
- Kali clorid: Đã có một số báo cáo cho thấy kali clorid có thể làm giảm hấp thu trong một số trường hợp.
- Thuốc ức chế bơm proton: Dùng thường xuyên thuốc ức chế bơm proton có thể làm giảm hấp thu.
Mức ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc
Chưa có báo cáo thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bạn nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian đầu sử dụng thuốc, đặc biệt là trong trường hợp bạn gặp các Tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ.
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Nghiên cứu
Nghiên cứu lâm sàng được thực hiện trên các bệnh nhân bị bệnh thần kinh ngoại biên và thiếu máu hồng cầu to cho thấy viên nén Mebaal-1500 có hiệu quả trong việc điều trị các bệnh lý này.
Các nghiên cứu cho thấy:
- Mecobalamin giúp cải thiện các triệu chứng đau nhức, tê bì ở các bệnh nhân bị bệnh thần kinh do tiểu đường, bệnh thần kinh do rượu, bệnh thần kinh do thuốc.
- Mecobalamin giúp thúc đẩy phục hồi chức năng của các tế bào thần kinh bị tổn thương, cải thiện khả năng vận động và chức năng thần kinh.
- Mecobalamin giúp tăng cường sản xuất hồng cầu, cải thiện tình trạng thiếu máu.
Tuy nhiên, cần Lưu ý rằng các nghiên cứu lâm sàng được thực hiện trên các nhóm bệnh nhân cụ thể, các kết quả có thể khác nhau ở những đối tượng khác.
Thuốc Mebaal-1500 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Giá của viên nén Mebaal-1500 có thể thay đổi tùy theo nhà thuốc, địa điểm bán và thời gian mua.
Bạn có thể tìm mua viên nén Mebaal-1500 tại các nhà thuốc, hiệu thuốc, cửa hàng bán thuốc trực tuyến có uy tín.
Kết luận
Thuốc Mebaal-1500 là một loại thuốc hiệu quả trong việc điều trị các bệnh lý thần kinh ngoại biên và thiếu máu hồng cầu to. Thuốc chứa methylcobalamin, một dạng vitamin B12 có khả năng hấp thu tốt hơn so với các dạng khác, giúp bảo vệ và phục hồi chức năng của các tế bào thần kinh, cải thiện các triệu chứng đau nhức, tê bì và các vấn đề về vận động. Tuy nhiên, trước khi sử dụng thuốc, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn về liều lượng, cách dùng và các Lưu ý cần thiết. Sử dụng thuốc đúng cách sẽ giúp bạn đạt được hiệu quả điều trị tối ưu và tránh các Tác dụng phụ không mong muốn.