1. /

Thuốc Ferricure 100mg/5ml điều trị thiếu sắt và thiếu máu do thiếu sắt

SP006941
281,750₫  / lọ
Đơn vị tính:

Quy cách

Hộp 1 Lọ x 60ml

Nước sản xuất

Austria

Công ty sản xuất

VN-20682-17

Số Đăng Ký

LABORATOIRES PHARMACEUTIQUES TRENKER NV/SA
Chọn số lượng

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Xem hệ thống Nhà thuốc

Thuốc Ferricure 100mg/5ml điều trị thiếu sắt và thiếu máu do thiếu sắt

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Thuốc Ferricure 100mg/5ml là một loại thuốc điều trị thiếu sắt và thiếu máu do thiếu sắt được sản xuất bởi công ty Trenker, một thương hiệu uy tín trong ngành dược phẩm. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch, dễ uống và hấp thu tốt, được chỉ định cho cả trẻ em và người lớn gặp phải tình trạng thiếu sắt, thiếu máu. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thành phần, công dụng, liều lượng, cách dùng, Tác dụng phụ, Tương tác thuốc, Lưu ý khi sử dụng và các thông tin cần thiết khác liên quan đến Ferricure 100mg/5ml.

Thành phần của Dung dịch Ferricure

Thành phần
Polysaccharide iron complex  
Tá dược vừa đủ

 

  • Polysaccharide iron complex: Là phức hợp sắt-polysaccharide với hàm lượng sắt nguyên tố là 100mg trong 5ml dung dịch. Polysaccharide iron complex là một hợp chất tan tốt trong nước, có phân tử lượng thấp và lượng sắt tổng cộng chiếm khoảng 46%.

Chỉ định thuốc Ferricure 100mg/5ml

Ferricure 100mg/5ml được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị thiếu hụt sắt: Ferricure bổ sung sắt cho cơ thể, giúp khắc phục tình trạng thiếu sắt, tăng nồng độ sắt trong máu.
  • Điều trị thiếu máu do thiếu sắt: Ferricure giúp sản xuất hồng cầu, tăng lượng hemoglobin trong máu, cải thiện tình trạng thiếu máu do thiếu sắt.
  • Các trường hợp mất máu mạn tính: Ferricure giúp bù đắp lượng sắt bị mất do chảy máu kéo dài, chẳng hạn như chảy máu cam, xuất huyết dạ dày, tử cung, v.v.
  • Thiếu máu thứ phát ở trẻ em và người trưởng thành: Ferricure được sử dụng để điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở trẻ em và người lớn, đặc biệt là đối với phụ nữ mang thai và cho con bú.

Dược lý

Dược lực học

Polysaccharide iron complex có trong Ferricure 100mg/5ml là một dạng sắt không ion, giúp hấp thu sắt hiệu quả hơn so với các dạng sắt ion. Trong phức hợp iron-polysaccharide, sắt được bao bọc bởi polysaccharide, giúp sắt dễ dàng đi qua thành ruột non và hấp thu vào máu.

  • Kết hợp với polysaccharide: Sự kết hợp phức hợp sắt và polysaccharide được hình thành bởi quá trình thủy phân một phần của tinh bột với tỷ lệ phù hợp. Phức hợp này có tỷ lệ polysaccharide sắt 3 cao hơn các muối sắt khác (46%).
  • Vai trò của sắt: Sắt là một nguyên tố vi lượng thiết yếu cho cơ thể con người, đóng vai trò quan trọng trong nhiều chức năng:
    • Hình thành hemoglobin: Sắt giúp tạo thành hemoglobin, một thành phần quan trọng trong hồng cầu, có chức năng vận chuyển oxy từ phổi đến các tế bào trong cơ thể.
    • Quá trình oxi hóa trong mô sống: Sắt tham gia vào quá trình oxi hóa trong mô sống, cung cấp năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
    • Thành phần của myoglobin: Sắt là thành phần cấu tạo nên myoglobin, có trong các mô cơ, có chức năng dự trữ oxy cho hoạt động của cơ mô cơ.
    • Enzym tham gia hô hấp tế bào: Sắt là thành phần cần thiết cho các enzym tham gia vào hoạt động hô hấp tế bào, như Cytocrom, catalase và oxidase.

Dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống Ferricure 100mg/5ml, tỷ lệ hấp thu sắt (Fe3+) vào tuần hoàn chung khoảng 0,5 - 9 mg trên người khỏe mạnh.
  • Phân bố: Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ. Sắt có mặt trong huyết tương trong vòng 3 - 7 giờ.
  • Thái trừ: Lượng sắt đã hấp thu bị thải trừ không đáng kể. Lượng sắt không hấp thu được bài xuất chủ yếu qua phân sau khi uống vài giờ.

Lưu ý: Các thông số dược động học của Fe3+ trong Ferricure 100mg/5ml tương tự các thông số dược động học của Fe2+ trong các chế phẩm sắt khác.

Cách dùng Dung dịch Ferricure 100mg/5ml

Cách dùng

Ferricure 100mg/5ml được sử dụng đường uống.

  • Lắc chai trước khi sử dụng: Lắc đều chai thuốc trước khi sử dụng để đảm bảo dung dịch thuốc được hòa tan đều.

Liều dùng

Liều lượng Ferricure 100mg/5ml được điều chỉnh tùy theo lứa tuổi và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.

  • Trẻ em:
    • Từ 0 - 2 tuổi: 2 giọt mỗi kg cân nặng, 3 lần mỗi ngày.
    • Từ 2 - 6 tuổi: 50 giọt, 2 lần mỗi ngày.
    • Từ 6 - 12 tuổi: 1/2 muỗng cà phê (2,5 ml), 2 lần mỗi ngày
  • Người lớn: 1,5 muỗng cà phê (7,5 ml)/ngày. Nếu cần thiết, liều lượng có thể tăng lên đến 2 hoặc 3 muỗng cà phê mỗi ngày, chia thành 2 hoặc 3 lần.

Lưu ý:

  • Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
  • Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Dạng bào chế & Quy cách đóng gói Ferricure 100mg/5ml

Dạng bào chế: dung dịch uống

Quy cách: Hộp 1 lọ 60ml

Làm gì khi dùng quá liều?

Uống quá liều Ferricure 100mg/5ml có thể xảy ra những phản ứng như nôn mửa, ói, đau thượng vị, tiêu chảy. Trẻ em nhạy cảm hơn so với liều cao.

  • Nếu bạn lỡ uống quá liều Ferricure 100mg/5ml, bạn cần tới ngay bác sĩ hoặc bệnh viện gần nhất.

Điều trị quá liều:

  • Gây nôn: Gây nôn ngay lập tức để loại bỏ lượng thuốc còn lại trong dạ dày.
  • Rửa dạ dày: Nếu cần thiết, tiến hành rửa dạ dày để loại bỏ hoàn toàn thuốc.
  • Liệu pháp bổ trợ: Áp dụng các liệu pháp bổ trợ khác để hỗ trợ điều trị, chẳng hạn như truyền dịch, bù điện giải, v.v.
  • Chất tạo phức gọng kìm: Sử dụng những chất có khả năng tạo phức gọng kìm với sắt như deferoxamin nếu cần thiết.

Làm gì khi quên 1 liều?

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra.
  • Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
  • Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ferricure 100mg/5ml, bạn có thể gặp các Tác dụng phụ không mong muốn (ADR).

  • Tác dụng phụ phổ biến:
    • Đổi màu phân: Tương tự như tất cả các dạng muối sắt, Ferricure 100mg/5ml có thể gây đổi màu phân thành màu đen hoặc xám đậm.
    • Các Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị có thể xảy ra nhưng thường nhẹ và giảm dần khi giảm liều hoặc ngừng điều trị.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp:
    • Phản ứng dị ứng: Phát ban, ngứa, phù nề, khó thở.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Ngừng sử dụng thuốc: Khi gặp Tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

  • Trước khi sử dụng thuốc, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
  • Không tự ý sử dụng thuốc quá liều lượng hoặc thời gian điều trị đã được chỉ định.
  • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc, đặc biệt là đối với phụ nữ mang thai và cho con bú.

Chống chỉ định

Thuốc Ferricure 100mg/5ml Chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với polysaccharide iron complex: Người có tiền sử dị ứng với polysaccharide iron complex hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Các dạng thiếu máu không phải do thiếu sắt: Thuốc không hiệu quả với các loại thiếu máu không phải do thiếu sắt.
  • Các hội chứng mắc phải nồng độ sắt trong máu cao:
    • Hội chứng hemochromatosis (dư thừa chất sắt do di truyền): Người bị bệnh này có lượng sắt trong máu cao, việc bổ sung sắt có thể làm tăng nguy cơ tổn thương các cơ quan nội tạng.
    • Hội chứng hemosiderosis (do truyền máu quá nhiều): Người bị hội chứng này có lượng sắt trong máu cao do truyền máu quá nhiều, việc bổ sung sắt có thể làm tăng nguy cơ bệnh.

Thận trọng khi sử dụng

  • Chẩn đoán xác định: Trước khi điều trị thiếu máu, cần biết chắc chắn nguyên nhân gây thiếu máu và làm chẩn đoán xác định thiếu máu do thiếu sắt.
  • Test cùng với benzidine: Nên tạm ngừng sử dụng Ferricure 100mg/5ml trong vài ngày trước khi làm test cùng với benzidine, để tránh trường hợp kết quả bị sai.
  • Thời gian điều trị: Tiếp tục sử dụng cho đến khi cải thiện tình trạng thiếu máu (Hb và MCV bình thường) và có thể tiếp tục bổ sung sắt trong vài tháng.
  • Cẩn trọng với người không dung nạp đường: Ferricure có thành phần sucrose, cần thận trọng với những người không dung nạp đường.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Một vài trường hợp, tác dụng không mong muốn của thuốc có thể ảnh hưởng đến Khả năng lái xe và vận hành máy móc như tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị.
  • Do đó, khi bệnh nhân gặp các tác dụng không mong muốn này, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn của bác sỹ.

Thời kỳ mang thai

  • Không có cảnh báo đặc biệt nào đối với phụ nữ mang thai.
  • Trên thực tế, Ferricure 100mg/5ml được chỉ định điều trị tình trạng thiếu sắt có thể xảy ra đối với những trường hợp này.

Thời kỳ cho con bú

  • Không có cảnh báo đặc biệt nào đối với phụ nữ cho con bú.
  • Trên thực tế, Ferricure 100mg/5ml được chỉ định điều trị tình trạng thiếu sắt có thể xảy ra đối với những trường hợp này.

Tương tác thuốc

Nên tránh dùng các thuốc sau đây khi đang sử dụng thuốc Ferricure 100mg/5ml:

  • Thuốc kháng acid: Các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu sắt.
  • Tetracyclin, cholestyramin, kháng sinh quinolon, penicillamin, thyroxin, levodopa, alpha-methyldopa: Sắt có thể làm rối loạn sự hấp thu, cũng như làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc này.
  • Sử dụng Ferricure cách 2 – 3 giờ trước hoặc sau khi dùng những thuốc kể trên.

Bảo quản

  • Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thuốc Ferricure 100mg/5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Giá của thuốc Ferricure 100mg/5ml có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà thuốc hoặc bệnh viện.
  • Bạn có thể mua thuốc Ferricure 100mg/5ml tại các nhà thuốc hoặc bệnh viện trên toàn quốc.

Kết luận

Thuốc Ferricure 100mg/5ml là một lựa chọn hiệu quả cho việc điều trị thiếu sắt và thiếu máu do thiếu sắt. Thuốc được bào chế với công thức độc đáo, giúp hấp thu sắt hiệu quả, cải thiện tình trạng thiếu máu và nâng cao sức khỏe. Tuy nhiên, việc sử dụng Ferricure 100mg/5ml cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để tránh các Tác dụng phụ không mong muốn. Bạn cũng nên tham khảo ý kiến bác sĩ về các Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng Ferricure 100mg/5ml cùng với các thuốc khác.