Thuốc Cimetidine MKP 200mg là một loại thuốc được sử dụng rộng rãi để điều trị các vấn đề về dạ dày như loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản và các tình trạng tăng tiết dịch vị khác.
Thuốc hoạt động bằng cách chặn thụ thể H2 trong dạ dày, làm giảm lượng axit dạ dày được tiết ra. Cimetidine MKP 200mg có sẵn dưới dạng viên nén, được bào chế bởi công ty dược phẩm MKP.
Bài viết này của nhà thuốc DHN sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thuốc Cimetidine MKP 200mg, bao gồm thành phần, công dụng, liều lượng, cách sử dụng, tác dụng phụ, tương tác thuốc, cách bảo quản và những lưu ý cần thiết khi sử dụng thuốc.
Thành phần của Cimetidine MKP 200mg
Thành phần Cimetidine MKP 200mg |
Cimetidin |
200mg |
Tá dược: lactose, natri croscarmellose, povidon K29/32, magnesi stearat, tinh bột ngô. |
Công dụng thuốc Cimetidine MKP 200mg
Thuốc Cimetidine MKP 200mg được chỉ định điều trị các bệnh lý sau:
- Loét dạ dày, tá tràng tiến triển: Thuốc được dùng để điều trị ngắn hạn cho tình trạng loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
- Điều trị duy trì loét tá tràng: Sau khi ổ loét đã lành, thuốc có thể được sử dụng với liều thấp để duy trì và ngăn ngừa loét tái phát.
- Trào ngược dạ dày thực quản gây loét: Thuốc giúp điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét bằng cách giảm lượng axit được tiết ra từ dạ dày.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: Thuốc được sử dụng để điều trị tình trạng tăng tiết axit dạ dày do hội chứng Zollinger-Ellison gây ra.
- Bệnh đa u tuyến nội tiết: Thuốc được sử dụng trong việc điều trị bệnh đa u tuyến nội tiết.
- Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa: Thuốc được dùng để phòng ngừa và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.
Liều lượng và cách dùng Cimetidine MKP 200mg
Liều dùng Cimetidine MKP 200mg
- Liều lượng thông thường: Người lớn: 2 viên 1 lần, ngày 2 lần.
- Liều cho trẻ em trên 1 tuổi: 25 - 30 mg/ kg thể trọng / ngày, chia làm nhiều lần.
Cách dùng Cimetidine MKP 200mg
Tổng liều thường không quá 2,4g/ngày. Uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước lúc đi ngủ.
Lưu ý:
- Không nghiền nát hoặc nhai viên nén.
Dược lý
Dược lực học
Cimetidine thuộc nhóm thuốc kháng thụ thể histamin H2. Thuốc tác động bằng cách ức chế cạnh tranh với histamine tại thụ thể H2 ở tế bào thành của dạ dày. Điều này làm giảm sự tiết dịch cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả sự tiết acid được kích thích bởi thức ăn, histamine, insulin, caffeine và pentagastrin.
Lượng pepsin do dạ dày sản xuất ra cũng giảm theo.
Dược động học
- Hấp thu: Cimetidine được hấp thu nhanh chóng theo đường tiêu hóa. Dùng thuốc khi bụng đói, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ. Thức ăn làm chậm và có thể làm giảm nhẹ hấp thu của thuốc. Sinh khả dụng đường uống của cimetidine khoảng 60-70%.
- Phân bố: Cimetidine được phân bố rộng khắp trong cơ thể.
- Chuyển hóa: Cimetidine được chuyển hóa một phần ở gan thành hydroxymethylcimetidin và sulfoxid.
- Bài tiết: Khoảng 50% liều uống được đào thải qua nước tiểu ở dạng không biến đổi sau 24 giờ.
Dạng bào chế & Quy cách đóng gói
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ thường gặp:
- Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón.
- Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi.
- Da: nổi ban.
- Nội tiết: chứng to vú ở đàn ông khi điều trị trên 1 tháng hoặc dùng liều cao.
Các tác dụng phụ ít gặp:
- Nội tiết: chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài.
- Da: dát sần, ban dạng trứng cá, mày đay.
- Gan: tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.
- Thận: tăng creatinin huyết.
Các tác dụng phụ hiếm gặp:
- Tim mạch: mạch chậm, mạch nhanh, nghẽn dẫn truyền nhĩ - thất.
- Máu: giám bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo, Các thuốc kháng histamin H2 gây giảm tiết acid nên cũng giảm hấp thu vitamin B12, rất dễ gây thiếu máu.
- Thần kinh: lú lẫn hồi phục được (đặc biệt ở người già và người bị bệnh nặng như suy thận, suy gan, hội chứng não), trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.
- Gan: viêm gan ứ mật, vàng da, rối loạn chức năng gan.
- Tụy: viêm tụy cấp.
- Thận: viêm thận kẽ.
- Cơ: đau cơ, đau khớp.
- Quá mẫn: sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Da: ban đỏ, viêm da tróc vẩy, hồng ban đa dạng, hói đầu rụng tóc.
- Hô hấp: tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải ở cộng đông)..
Lưu ý
Chống chỉ định
Thuốc Cimetidine MKP 200mg không được dùng cho những trường hợp sau:
- Mẫn cảm với Cimetidin và các thành phần khác của thuốc.
- Người bệnh đang dùng thuốc lithium.
- Người bệnh đang mang thai hoặc cho con bú.
- Người bệnh bị suy gan nặng.
- Người bệnh bị tắc ruột.
Lưu ý về sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Cimetidine MKP 200mg được khuyến cáo không nên sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú, vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
- Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Cimetidine có thể gây ra các tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi. Những tác dụng này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Do đó, người bệnh nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang sử dụng Cimetidine.
Tương tác với các thuốc khác
- Cimetidin làm tăng đáng kể nồng độ thuốc trong huyết tương của một số thuốc như melformin, warfarin, quinidin, procainamid, lidocain, propranlol, nifedipin, phenytoin, acid valproic, theophylin. Do đó, cần thận trọng khi phối hợp thuốc.
- Các muối, oxyd và hydroxyl magnesi, nhôm, calci, làm giảm sự hấp thu của cimetidin nếu uống cùng. Vì vậy, nên dùng cách nhau 2 giờ.
Thuốc Cimetidine MKP 200mg giá bao nhiêu tiền?
- Giá bán: Thuốc Cimetidine MKP 200mg có giá từ 70.000VNĐ - 140.000VNĐ/hộp (10 vỉ x 10 viên).
- Quý khách có thể mua thuốc Cimetidine MKP 200mg chính hãng tại Nhà thuốc Dược Hà Nội với giá ưu đãi nhất.
Kết luận
Thuốc Cimetidine MKP 200mg là một loại thuốc an toàn và hiệu quả trong điều trị các vấn đề về dạ dày. Thuốc được sử dụng rộng rãi và có thể mang lại nhiều lợi ích cho người bệnh.
Tuy nhiên, trước khi sử dụng Cimetidine MKP 200mg, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn về liều lượng, cách dùng và các lưu ý cần thiết. Bác sĩ sẽ đánh giá tình trạng sức khỏe của bạn và đưa ra những lựa chọn điều trị phù hợp.
Lưu ý rằng, bài viết này chỉ cung cấp thông tin chung về thuốc Cimetidine MKP 200mg. Không nên tự ý sử dụng thuốc mà không có sự chỉ định của bác sĩ.